Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 16, 17

Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 16, 17

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính

B. Đồ dùng dạy học.

q

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 11 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 16, 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tuần : 16
Tiết : 76
 LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm 
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2: 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh đặt tính và tính
* Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:Y/c hs đọc cột đầu tiên .
+ Y/c học sinh làm bài. Chữa bài .
* Bài 5: Y/c học sinh quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông
+ Y/c học sinh so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Về nhà làm bài 1,2,3/84VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh làm vào vở,2 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài 
+ Đồng hồ A
+ Góc do 2 kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông 
+ Góc do 2 kim đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông
Tuần 16 Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008
TOÁN
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Bước đầu cho học sinh làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức
Học sinh tính giá trị các biểu thức đơn giản
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
2. Bài mới:
a-Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức 
+ Giáo viên viết:126 + 51 
+ Giới thiệu :126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51
+ Kết luận: biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau
b). Hoạt động 2: Giới thiệu về giá trị của biểu thức
+ Y/c học sinh tính 126 + 51 
+ 177 gọi là giá trị của biểu thức.
c- Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành 
* Bài 1: + Gọi học sinh nêu y/c của bài
+Hướng dẫn học sinh trình bày bài .
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2: + 1 học sinh nêu y/c 
+ HD hs tìm giá trị của biểu thức. 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
+ Về nhà làm bài 1,2,3/85 VBT
+ Nhận xét tiết học 
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh đọc, 126 cộng 51
+ Học sinh nhắc lại 
+ 126 + 51 = 177
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài 
+ Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
A. MỤC TIÊU.: Giúp học sinh:
Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu >;<;=
Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng , trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/85 VB
2.Bài mới
a-Hoạt động 1: HDtính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ
+ Viết lên bảng 60 + 20 – 5 
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính 
b- Hoạt động 2: HD tính giá trị của biểu thức có các phép tính nhân, chia
+Viết lên bảng 49 : 7 x 5
+ GV nhắc lại cách tính gt biểu thức 
c. Hoạt động3:Luyện tập thực hành.,
* Bài 1: + Bài tập y/c gì?
+ Y/ học sinh lên bảng làm 1 biểu thức 
+ Y/c học sinh làm các phần còn lại .
* Bài 2:Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3: + Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Học sinh suy nghĩ và tự làm bài + Nhận xét, chữa bài và cho điểm .
* Bài 4: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh làm bài
3. Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh.
+Tính:
 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 7
+ Nêu cách làm.
-HS đọc biểu thức
+ Tính : 49 : 7 x 5 = 7 x 5= 35 
+ Nhắc lại quy tắc
+ Tính giá trị của các biểu thức 
+ 1 học sinh lên bảng thức hiện
+ HS làm vào vở,3 học sinh lên bảng
+ HSlàm vào vở, 4 học sinh lên bảng .
+ 1 học sinh nêu y/c
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài và giải thích cách làm
Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2008
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
A>MỤC TIÊU HỌC TẬP:
-HSbiết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
-Aùp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhâïn xét giá trị đúng,sai của biểu thức
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: HD thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
+ Viết lên bảng 60 + 35 : 5 
+ Y/c học sinh tính giá trị của biểu thức 
+Nêu quy tắc.
+ Y/c học sinh tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4
b. Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
* Bài 1: y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2: HD hs tính giá trị biểu thưc.
-Ghi Đ hay S vào ô trống
+ Y/c học sinh tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai 
* Bài 3 Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh làm bài
* Bài 4: Y/c hsthảo luận cặp đôi 
3. Hoạt độn3: Củng cố,dặn dò
+ Về nhà làm bài1,2,3/87
+ 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh tính:
60 + 35 : 5 = 60 + 7= 67 
+ Nhắc lại quy tắc
+ học sinh tính và nhắc lại cách tính 
+ Học sinh cả lớp làm bảng con
 86 – 10 x 4 = 86 – 40= 46 
+ HS làm vào vở, 6 học sinh lên bảng làm bài
+ Do thực hiện sai quy tắc .
+ Học sinh làm vào vở, hs lên bảng làm bài
 Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008
 TOÁN
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.:Giúp học sinh:
Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra các bài 1,2,3/87 Vở bài tập.
2. Bài mới
 Hoạt động 1: luyện tập thực hành
* Bài 1: 1 học sinh nêu yêu cầu. 
+ Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào phải áp dụng vào quy tắc nào để tính cho đúng 
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính gt biểu thức .
* Bài 2:Y/c học sinh nêu y/c của bài
+ Học sinh làm bài vào vở
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức .
* Bài 3: 1 học sinh nêu yêu cầu của đề. 
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài
* Bài 4: 1 học sinh nêu y/c 
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
+ Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức 
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168
b) 68 + 2 – 10 = 100 – 10 = 98
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19
 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 28
b) 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28
 12 + 7 x 9 = 12 + 6 = 75
+ Học sinh tự làm bài
+ Học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Tuàn17 Thứ hai ngày15 tháng 12 năm2008
Toán
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
A. MỤC TIÊU.:Giúp học sinh:
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:Gọi hs lên làm bài 
+ Nhận xét cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
+ Viết lên bảng hai biểu thức:
 30 + 5 : 5 Và (30 + 5) : 5
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức nói trên
+ Y/c học sinh so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự 
b. Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành:
* Bài 1 1 học sinh nêu y/c của bài
+ nhắc lại cách làm bài,hs tự làm bài
* Bài 2 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài vào vở
* Bài 3 Gọi học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò:
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến .
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc
+ Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất
+ Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng
 Tuần17 Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008 
 TOÁN
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >,<,=
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3,4/89 
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách làm
+ Y/c học sinh tự làm bài. Chữa bài 
* Bài 2 :1 học sinh nêu y/c của bài 
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 3 Viết lên bảng (12 +11) x 345
+ Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?
+ Y/c học sinh tính gía trị của biểu thức 
+ Y/c học sinh so sánh 69 và 45 
+ Y/c học sinh làm tiếp phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4 :1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò:
+ Về nhà làm bài 1,2,3/91VBT
+ 4 học sinh lên bảng
+ Tính giá trị của biểu thức
+ Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45
+ Học sinh làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài
 Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008
 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập – thực hành.
* Bài 1 :1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:1 học sinh y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài
 + Chữa bài và cho điểm học sinh.
 * Bài 3: 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài
* Bài 4: Hướng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó
* Bài 5: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh thực hiện giải bài toán
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,4/92 VBT
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm và nêu cách làm
+ Học sinh cả làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
 Giải
 Số hộp bánh xếp được là:
 800 : 4 = 200 (hộp)
 Số thùng bánh xếp được là:
 200 : 5 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008
TOÁN
HÌNH CHỮ NHẬT
A.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Có khái niệm về hình chữ nhật từ đó biết cạnh nhận dạng hình chữ nhật
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Ê ke, thước đo chiều dài
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
2. Bài mới
a. Hoạt độn 1: Giới thiệu hình chữ nhật
-Giáoviên giới thiệu :đây là hcn ABCD
-hs lấy êkê kiểm tra các góc của hcn
+ Y/c học sinh so sánh độ dài cạnh hcn.
 Y/c hs nêu đặc điểm của hình chữ nhật
 b, Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành
* Bài 1 : 1học sinh nêu y/c
+ Y/c hs tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại
* Bài 2 : 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả
* Bài 3:1 học sinh nêu y/c 
+ Y/c hai học sinh ngồi cạnh thảo luận sau đó gọi tên hình và đo độ dài cạnh của mỗi hình
* Bài 4 1 học sinh nêu y/c 
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò:
+ Về nhà làm bài 1,2/93VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng
+ Có 4góc cùng là góc vuông
+ Cạnh AB = CD
+ Cạnh AD = BC
+ Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là Hình chữ nhật
+ Học sinh thảo luận nhóm.
 Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
 Toán
HÌNH VUÔNG
A. MỤC TIÊU. :Giúp học sinh:
Nhận biết được hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó
Vẽ hình vuông đơn giản
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. :Một số mô hình về hình vuông.Thước thẳng , ê ke
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kỉêm tra bài cũ:Gọi học sinh làm bài 1,2/93 
2. Bài mới:
a- Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông:
+Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật,1 hình tam giác
+Y/chọcsinhđoánvề góccủa hình vuông 
+ Y/c học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông.
+ Y/c học sinh suy nghĩ, liên hệ trong thực tế vật có dạng hình vuông
b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
* Bài 1:1 học sinh nêu y/c
+ Y/c học sinh làm bài 
* Bài 2: 1 học sinh nêu y/c 
+ Y/c học sinh nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước sau đó làm bài
* Bài 3: 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4: học sinh vẽ hình trong SGK vào vở
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
+ Hỏi học sinh về đặc điểm của hình vuông 
+ 2 học sinh lên bảng
+ Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Giáo viên đưa ra 
+ Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông
+ Độ dài 4 cạnh bằng nhau
 Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền ...
+ Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra
+ Làm bài, báo cáo kết quả
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan16,17.doc