Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 34, 35

Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 34, 35

A. mục tiêu

Giúp học sinh:

q Ôn luyện bốn phép tính Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết).

q Giải bài toán có lời văn về dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị.

q Suy luận và tìm số còn thiếu.

B. Đồ dùng dạy học.Viết sẵn bài tập 1&4 trên bảng lớo.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 15 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 34, 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 34
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009
Tốn
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
A. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
Ôn luyện bốn phép tính Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết).
Giải bài toán có lời văn về dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Suy luận và tìm số còn thiếu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.Viết sẵn bài tập 1&4 trên bảng lớo.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 165.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1. Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm.
+ Yêu cầu học sinh chữa bài.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài tập 3. Yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán .Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4. Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập?Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp.
+ Học sinh đọc đề, Lớp làm vào vở bài tập, 
+ 1 học sinh lên bảng tóm tắt, lớp theo dõi.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 cách, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Số lít dầu đã bán:
6450 : 3 = 2150 (lít dầu)
Số lít dầu còn lại:
2150 x ( 3 – 1 ) = 4300 (lít dầu)
Đáp số : 4300 lít dầu.
Tuần : 34
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009
Tốn
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
A. MỤC TIÊU.Giúp học sinh:
Củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng: Độ dài, khối lượng, thời gian. 
Làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học.
Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
2 chiếc đồng hồ bằng giấy hoặc thật để làm bài tập 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1. Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Câu trả lời nào là câu đúng?
+ Em đã làm như thế nào để biế B là câu trả lời đúng?
+ Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Bài tập 2.Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3. Gọi 2 học sinh lên bảng quay kim đồng hồ theo đề bài hoặc dán kim phút vào đồng hồ đã có kim chỉ giờ? Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài tập 4. Cho Học sinh tự đọc đề, tóm tắt và làm bài.
+ Nếu còn thời gian có thể dùng đồng hồ ở bài 3 để luyện cho học sinh về đo thời gian.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
B là câu trả lời đúng.
+ Đổi 7 m 3 cm = 703 cm, nên khoanh vào chữ B.
+ Hai đơn vị độ dài liền nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài của mình trước lớp.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, Học sinh dưới lớp vẽ thêm kim phút vào đồng hồ. Học sinh làm bài.
Bài giải
Số tiền Bình có là:
2000 x 2 = 4000 (đồng)
Số tiền Bình còn lại là:
4000 – 2700 = 1300 (đồng)
Đáp số : 1300 đồng.
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2009
Tốn
ÔN TẬP HÌNH HỌC
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về cách nhận biết góc vuông, trung điểm đoạn thẳng.
Xác định được góc vuông và trung điểm đoạn thẳng.
Củng cố về cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.Hình vẽ bài tập 1 trên bảng lớp.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 167.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
+ Gọi học sinh chữa bài.
Bài tập 2. Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề và làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4
+ Gọi học sinh đọc đề và làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
+ Tại sao tính cạnh của hình vuông ta lại lấy chu vi hình chữ nhật chia cho 4.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực xây dựng bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 học sinh lên bảng đánh dấu các góc vuông và xác định các trung điểm, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ 3 học sinh nối tiếp đọc bài của mình trước lớp, mỗi học sinh làm 1 phần.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải.
Chu vi hình tam giác ABC là:
35 + 26 + 40 = 101 (cm)
Đáp số: 101 cm.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Chu vi mảnh đất là:
(125 + 68) x 2 = 386 (m)
Đáp số: 386 m.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2009
Tốn
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp theo).
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Ôn luyện về cách tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông.
Ôn luyện biểu tượng về diện tích và biết cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông.
Phát triển tư duy về hình học trong cách sắp xếp hình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
8 miếng bìa hình tam giác màu xanh và màu đỏ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1. Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Gọi học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2. Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3. Diện tích hình H bằng tổng diện tích các hình chữ nhật nào?
+ Gọi học sinh có cách tính diện tích khác nhau lên bảng làm.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh nối tiếp đọc bài của mình trước lớp.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 4 học sinh nhắc lại.
Bằng tổng diện tích hình chữ nhật ABEG + CKHE .
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
Bài tập 4. Yêu cầu học sinh quan sát hình trong SGK, sau đó tự xếp hình, hoặc tổ chức trò chơi thi xếp hình nhanh cho học sinh.
+ Nêu cách xếp đúng và tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò.
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.
+ Học sinh xếp được hình .
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009
Tốn
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Ren luyện kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
Rèn kỹ năng thực hiện tính biểu thức.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
+ Nêu mục tiêu tiết học và ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1. 
 Để tímh số dân của xã năm nay ta làm thế nào? Có mấy cách tính?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài tập 2.
 Gọi học sinh đọc đề.
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán (làm theo 2 cách khác nhau).
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 2.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Gọi học sinh chữa bài
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
3. Hoạt động 2: Củng cố và dặn dò.
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+Có 2 cách tính.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi em làm theo một cách, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh đọc đề theo SGK. 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Yêu cầu chúng ta điền Đúng hoặc Sai vào ô trống.
+ Ta phải tính và kiểm tra kết quả tính.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ 3 học sinh nối tiếp nhau chữa bài và giải thích rõ vì sao Đúng hoặc Sai.
a) Đúng vì làm đúng thứ tự và kết quả đúng.
b) Sai vì làm sai thứ tự của biểu thức.
c) Đúng vì làm đúng thứ tự và kết quả đúng.
Tốn( Tự học)
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng: Độ dài, khối lượng, thời gian. Tiền Việt Nam.
Làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học.
Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
2 chiếc đồng hồ bằng giấy hoặc thật để làm bài tập 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1. Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Câu trả lời nào là câu đúng?
+ Em đã làm như thế nào để biế B là câu trả lời đúng?
+ Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn ké ... ïc .
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 5 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lần lượt nêu:
a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút.
b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém10 phút hoặc 1 giờ 50 phút.
c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút.
+1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Kiểm tra bài làm của bạn trên bảng và bài của bạn bên cạnh.
Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về số liền trước, số liền sau của một số có năm chữ số.
So sánh các số có đến năm chữ số.
Thực hiện bốn phép tính đã học trong phạm vi các số có năm chữ số.
Củng cố các bài toán về thống kê số liệu.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1a. Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số, sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
Bài tập 1b.Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh các số có năm chữ số, sau đó làm bài.
Bài tập 2. Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và yêu cầu các học sinh làm bài trên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phéo tính của mình?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp đọc theo SGK và lần lượt hỏi từng câu hỏi:
+ Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng cho biết những gì?
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh trả lời:
- Số liền trước của 8270 là 8269.
- Số liền trước của 35461 là 35460.
- Số liền trước của 10000 là 99999.
+ Học sinh trả lời và nêu: Số lớn nhất là số 44200.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 Học sinh trả lời theo yêu cầu. Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta xem bảng và trả lời câu hỏi.
+ Học sinh quan sát bảng và trả lời.
+ Kể từ trái sang phải mỗi cột cho biết:
- Cột 1. Tên của người mua hàng.
- Cột 2. Giá tiền của một con búp bê và số lượng búp bê từng người mua.
- Cột 3. Giá tiền của một ô-tô và số lượng ô-tô từng người mua.
- Cột 4. Giá tiền của một máy bay và số lượng máy bay từng người mua.
Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Tìm số liền trước, số liền sau của một số: thứ tự các số có năm chữ số.
Tình diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
Số ngày của các tháng trong năm.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lân bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính.
+ Học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia, sau đó yêu cầu HS làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 5. Gọi 1 học sinh đọc đề theo SGK. Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những họcsinh tích cực tham gia xây dựng bài
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 con tính, lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh nhận xét cách đặt tính và thực hiện tính.
+ Các tháng có 31 ngày trong 1 năm là: Tháng Một; tháng ba; tháng năm, tháng bảy; tháng tám; tháng mười; tháng mười hai.
+ 2 học sinh trs3 lời trước lớp
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
X x 2 = 9328 ; X : 2 = 436
 X = 9328 : 2 X = 436 x 2
 X = 4664 X = 872
+ Có 2 cách tính diện tích hình chữ nhật.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 cách, cả lớp làm vào vở bài tập.
Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2009
Tốn
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
A. MỤC TIÊU.
Kiểm tra kết quả học tập toán của học sinh cuối học kỳ 2, tập trung vào các nội dung kiến thức sau:
Về số học: Tìm số liền sau, số liền trước của các số có bốn hoặc năm chữ số; so sánh các số có bốn hoặc năm chữ số; cộng, trừ các số có bốn hoặc năm chữ số (có nhớ không liên tiếp); Nhân số có bốn hoặc năm chữ số cho số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp; Chia số có bốn hoặc năm chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư trong phép chia).
Về Đại lượng: Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút); Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dung.
Về hình học: Tính Chu vi và Diện tích hình chữ nhật.
Về giải toán có lời văn: Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
ĐỀ DO NHÀ TRƯỜNG RA.
Tốn(Tự học)
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Tìm số liền trước, số liền sau của một số: thứ tự các số có năm chữ số.
Tình diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
Số ngày của các tháng trong năm.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lân bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính.
+ Học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia, sau đó yêu cầu HS làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 5. Gọi 1 học sinh đọc đề theo SGK. Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những họcsinh tích cực tham gia xây dựng bài
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 con tính, lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh nhận xét cách đặt tính và thực hiện tính.
+ Các tháng có 31 ngày trong 1 năm là: Tháng Một; tháng ba; tháng năm, tháng bảy; tháng tám; tháng mười; tháng mười hai.
+ 2 học sinh trs3 lời trước lớp
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
X x 2 = 9328 ; X : 2 = 436
 X = 9328 : 2 X = 436 x 2
 X = 4664 X = 872
+ Có 2 cách tính diện tích hình chữ nhật.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 cách, cả lớp làm vào vở bài tập.
Tốn(Ơn)
LUYỆN TẬP CHUNG.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về số liền trước, số liền sau của một số có năm chữ số.
So sánh các số có đến năm chữ số.
Thực hiện bốn phép tính đã học trong phạm vi các số có năm chữ số.
Củng cố các bài toán về thống kê số liệu.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1a. Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số, sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
Bài tập 1b.Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh các số có năm chữ số, sau đó làm bài.
Bài tập 2. Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và yêu cầu các học sinh làm bài trên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phéo tính của mình?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp đọc theo SGK và lần lượt hỏi từng câu hỏi:
+ Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng cho biết những gì?
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh trả lời:
- Số liền trước của 8270 là 8269.
- Số liền trước của 35461 là 35460.
- Số liền trước của 10000 là 99999.
+ Học sinh trả lời và nêu: Số lớn nhất là số 44200.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 Học sinh trả lời theo yêu cầu. Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta xem bảng và trả lời câu hỏi.
+ Học sinh quan sát bảng và trả lời.
+ Kể từ trái sang phải mỗi cột cho biết:
- Cột 1. Tên của người mua hàng.
- Cột 2. Giá tiền của một con búp bê và số lượng búp bê từng người mua.
- Cột 3. Giá tiền của một ô-tô và số lượng ô-tô từng người mua.
- Cột 4. Giá tiền của một máy bay và số lượng máy bay từng người mua.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 34&35.doc