* Giới thiệu bài
- GV : Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu :
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Cách tiến hành :
Bài 1
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Y/c HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
Tuần : 1 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Tiết :1 I. Mục tiêu Giúp HS : - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - GV : Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số. - Nghe GV giới thiệu. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Mục tiêu : - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Cách tiến hành : Bài 1 - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Viết (theo mẫu) - Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhậân xét, chữa bài. Bài 2 - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự làm bài - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. + Tại sao lại điền 312 vào sau 311 ? + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là 311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311. + Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ? + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1. Bài 3 - Y/c HS đọc đề bài . - 1 HS đọc đề bài . - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Y/c HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Tại sao điền được 303 < 330 ? - Y/c HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách so sánh các phép tính với nhau. - Gọi HS trả lời. Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài,sau đó đọc dãy số của bài - Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - Là 735. - Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên ? - Vì 735 có cố trăm lớn nhất. - Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? - Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Y/c HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm. - Viết các số : 537; 162; 830; 241; 519; 425 a>Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162; 241; 425; 519; 537 b>Theo thứ tự từ lớn đến bé : 537; 519; 425; 241; 162 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Gọi HS nhắc lại những ND chính của bài. - Về nhà làm 1, 2, 3/3. - Nhận xét, tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần : 1 CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) Tiết : 2 I. Mục tiêu Giúp HS : - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. - Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/3. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu. * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Tính nhẩm. - Y/c HS tự làm bài tập. - HS làm vào vở. - Y/c HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài. - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính. - Y/c HS đổi chép vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. - Đặt tính rồi tính. - Y/c HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Y/c 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình. + 2 cộng 6 bằng 8, viết 8 + 416 + 5 cộng 1 bằng 6, viết 6 768 + 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Khối lớp 1 có bao nhiêu HS ? - 245 HS. - Số HS của khối lớp 2 như thế nào so với số HS của khối lớp 1? - Số HS khối lớp 2 ít hơn số HS của khối lớp 1 là 32 em. - Vậy muốn tính số HS của Khối lớp 2 ta phải làm như thế nào? - Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Số HS khối 2 là : 245 - 32 = 213 (HS) Đáp số : 213 HS - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài. - Y/c HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. Giải: Giá tiền 1 tem thư là : 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số : 800 đồng Bài 5 - Y/c HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Y/c HS lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ. - Lập phép tính 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 - 315 = 40 355 - 40 = 315 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Gọi HS nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít hơn. - Về nhà làm bài 1, 2, 3/5. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần : 1 LUYỆN TẬP Tiết : 3 I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố kĩ năng, tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. - Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/5. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Y/c HS tự làm bài. - 3 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính: + Đặt tính như thế nào ? + Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Thực hiện tính như thế nào ? + Thực hiện tính từ phải sang trái. Bài 2 - 1 HS nêu y/c. - Y/c HS tự làm bài. - 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở - Gọi HS trả lời cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Chữa bài và cho điểm HS. x -125 = 344 x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 -125 x = 469 x = 141 Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người? - 285 người - Trong đó có bao nhiêu nam ? - 140 nam - Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì ? - Ta phải thực hiện phép trừ. - Tại sao? - Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết. - Y/c HS tự làm bài. - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở Giải: Số nữ trong đội đồng diễn là: 285 -140 = 145 (người) Đáp số:145 người Bài 4 - 1 HS nêu y/c của bài tập. - Thi ghép hình giữa các tổ. - Tổ chức cho HS thi ghép hình giữa các tổ trong thời gian là 3’, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. - Tuyên dương tổ thắng cuộc. - Trong hình con cá có bao nhiêu hình tam giác ? * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Gọi HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết . - Về nhà làm bài 1,2,3/5. - 2 HS nêu. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần : 1 CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) Tiết : 4 I. Mục tiêu Giúp HS : - Trên cơ sở phép cộng khômg nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/5. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu * Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số . * Phép cộng 435 + 127 - GV viết lên bảng 435 + 127.Y/c HS đặt tính - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con. - Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, sau đó cho HS nêu cách tính. + 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 + 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 + 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 435 + 127 562 * Phép cộng 256 + 162 - GV viết lên bảng và các bước tiến hành tương tự như với phép cộng 435 + 127. - HS đặt tính và làm bảng con sau đó nêu cách tính. Lưu ý: + Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. + Phép cộng 256 + 162 là có nhớ1 lần từ hàng chục sang hàng trăm. * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 - Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 1. - 5 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài 3 - Một HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính - Cần chú ý khi đặt phép tính. - Cần chú ý đặc tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện tính như thế nào? - Từ phải sang trái. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm. Bài 4 - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào ? - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - Đường gấp khú ... ng phạm vi 10000. Chẳng hạn: a. So sánh hai số có chữ số khác nhau - GV viết lên bảng: 999 1000 và yêu cầu HS điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chổ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. - GV nên cho HS chọn trong các dấu hiệu cuối cùng dễ nhận biết hơn cả (chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các chữ số đó : 999 có 3 chữ số, 1000 có 4 chữ số, mà 3 chữ số ít hơn 4 chữ số, vậy 999 < 1000). - GV hướng dẫn HS so sánh 9999 và 10 000 tương tự như trên. - GV khuyến khích HS tự nêu nhận xét. b. So sánh các số có hai chữ số bằng nhau. - GV hướng dẫn để HS tự nêu được cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số. Chẳng hạn: Ví dụ 1 : - Khi hướng dẫn HS so sánh 9000 với 8999, GV nên cho HS tự nêu cách so sánh. Nếu thấy cần thiết, có thể cho HS liên hệ với so sánh các số có 3 chữ số (đã học ở lớp 2), chẳng hạn so sánh 900 với 899, rồi suy ra cách so sánh 9000 với 8999 (so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999). Ví dụ 2 : - Khi hướng dẫn HS so sánh 6579 với 6580 cũng nên cho HS tự nêu cách so sánh. Đối với 2 số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chúng bằng nhau (ở đây, chúng đều là 6) thì so sánh cặp chữ số tiếp theo (ở đây, chúng đều là 5), do đó so sánh tiếp cặp chữ số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580. - Sau khi HS đã nêu cách so sánh các số có 4 chữ số (qua ví dụ 1 và 2 nên cho HS nhận xét chung (chỉ yêu cầu nhận xét như bài học trong SGK, chưa yêu cầu nêu qui tắc chi tiết). 2. Thực hành Bài 1 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. - Nên khuyến khích HS nêu cách so sánh từng cặp số. Chẳng hạn: 6742 và 6722 đều có 4 chữ số, chữ số hàng nghìn của chúng đều là 6, chữ số hàng trăm của chúng đều là 7, nên so sánh tiếp chữ số hàng chục, ta có 4 > 2 vậy 6742 > 6722 Bài 2 - Khi chữa bài HS phải giải thích cách làm. Chẳng hạn: 1km > 985m vì 1km = 1000m mà 1000m > 985m Bài 3 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. - Nên khuyến khích HS giải thích cách làm. Nếu không đủ thời gian thì có thể cho HS làm bài 3 khi tự học rồi chữa vào tiết sau. HS chọn dấu “<” để có 999 <1000 và có thể có nhiều cách giải thích khác nhau (chẳng hạn, vì 999 thêm 1 thì được 100, hoặc vì 999 úng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số, hoặc 999 có ít chữ số hơn 1000, ) HS nhận xét: Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. HS nêu cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số. HS nêu cách so sánh 2 số bên. HS nêu nhận xét chung. HS tự làm bài HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS giải thích cách làm. HS tự làm bài và chữa bài. HS giải thích cách làm. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần : 20 Ngày dạy: LUYỆN TẬP Tiết 99 A. MỤC TIÊU: Giúp HS : Củng cố về cách so sánh trong phạm vi 10 000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. B. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học - GV hướng dẫn HS tự làm bài và chữa bài. Bài 1 + Phần a), cho HS tự làm bài và chữa bài. Nên khuyến khích HS giải thích vì sao chọn dấu nào đó hoặc tại sao số này lớn hơn số kia Ví dụ: 7766 > 7676 vì 2 số này đều có các chữ số hàng nghìn là 7, nhưng chữ số hàng trăm của 7766 là 7, chữ số hàng trăm của7676 là 6, mà 7 > 6 nên 7766 > 7676 * Nên khuyến khích HS nêu, chẳng hạn 7766 > 7676 hay 7676 < 7766, + Phần b) cho HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài phải nêu lí do chọn dấu thích hợp để điền vào chổ chấm. Chẳng hạn: - Nêu bằng lời: 1kg = 1000g nên viết dấu “=” vào chổ chấm để có 1kg = 1000g - 1 giờ = 60 phút , 1 giờ 30 phút gồm 60 phút và 30 phút, tức là 1 giờ 30 phút = 90 phút mà 100 > 90 nên ta có 100 phút > 1 giờ 30 phút. Bài 2 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. Đáp án: 4082 ; 4208 ; 4280 ; 4820 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082 - GV có thể khuyến khích nhưng không bắt buộc HS giải thích cách làm. Chẳng hạn: Phần a) có thể nêu : 4 số này đều có chữ số hàng nghìn là 4, xét các chữ số hàng trăm ta thấy 0 < 2 < 8 nên 408 là số bé nhất, 4802 là số lớn nhất ; hai số 4208 và 4280 đều có chữ số hàng trăm là 2, xét các chữ số hàng chục ta thấy 0 < 8 nên 4208 < 4280. Như vậy ta có: 4082 ; 4208 ; 4280 ; 4820 Bài 3 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. Khi cần thiết có thể trao đổi ý kiến để xác định số cần tìm. Kết quả : a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999 Bài 4 - Nên cho HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó. Chẳng hạn: Phần a) có thể nêu như sau: Đoạn thẳng AB được chia thành 6 phần bằng nhau, với 7 vạch chia, theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ A đến B lần lượt ứng với 0, 100, 200, 300, 400, 500, 600 ; do đó trung điểm của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ tư kể từ vạch 0 vì AM và BM đều có 3 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A ứng với số 0 thì vạch thứ hai kế tiếp ứng với 100, vạch thứ ba tiếp theo ứng với 200, như thế vạch thứ tư (tức trung điểm M) phải ứng với 300. Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với 300 (xem hình vẽ) A M 300 B 0 100 200 400 500 - Tiến hành tương tự như phần a), ở phần b) HS cần phải: - Xác định vạch C ứng với 1000, vạch D ứng với 5000 ; ba vạch ở giữa C và D lần lượt ứng với 2000, 3000, 4000 (mặc dù SGK có chủ ý nêu các số 2000, 3000, 4000 không theo thứ tự từ bé đến lớn) ; vạch liền sau D ứng với 6000. - Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD ; Đoạn thẳng CD được chia thành 4 phần bằng nhau, do đó trung điểm của đoạn thẳng CD phải là điểm trùng với vạch thứ ba kể từ vạch C vì CN và ND đều có 2 phần bằng nhau (như trên). Vạch C ứng với 1000, vạch thứ 2 kể từ vạch C ứng với 2000, vạch thứ 3 kể từ vạch C ứng với 3000. Vậy trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với 3000 (xem hình vẽ) 0 C N D 2000 1000 6000 5000 4000 3000 HS tự làm bài và chữa bài HS tự làm bài và chữa bài, giải thích. HS tự làm bài và chữa bài, nêu lí do chọn dấu . HS tự làm bài và chữa bài. HS giải thích cách làm. HS tự làm bài và chữa bài. HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó. Làm tương tự như phần a) Tuần : 20 Ngày dạy: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 Tiết 100 A. MỤC TIÊU: Giúp HS : Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). Củng cố về ý nghĩa của phép cộng qua bài toán có lời văn bằng phép cộng. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy học bài mới (nếu thấy cần thiết) C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759 - GV nêu phép cộng 3526 + 2759 = ? trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện . - GV cho HS nêu cách thực hiện phép cộng (đặt tính rồi tính), sau đó gọi 1 HS tự đặt tính rồi tính ở trên bảng. - Gọi 1 vài HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi cho HS tự viết tổng của phép cộng: 3526 + 2759 = 6285 - GV có thể gợi ý cho HS tập nêu qui tắc cộng các số có bốn chữ số. Chẳng hạn: - GV hỏi HS : Muốn cộng 2 số có bốn chữ số ta làm thế nào? - GV nêu, hoặc cho HS nêu lại. Chẳng hạn: Muốn cộng 2 số có bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau: Chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. 2.Thực hành Bài 1 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. - Yêu cầu HS nêu cách tính. Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. Lưu ý HS khi đặt tính phải viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau và không quên viết dấu “+”. Bài 3 - Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán (bằng lời) rồi tự làm bài và chữa bài. - Yêu cầu HS nên làm nháp trước. Bài 4 -Yêu cầu HS tự làm bài . Chẳng hạn: Trung điểm của cạnh AB là M, trung điểm của cạnh BC là N, trung điểm của cạnh CD là P, trung điểm của cạnh AD là Q. - GV có thể cho HS lam bài 4 khi tự học nếu không đủ thời gian. HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện . HS nêu cách thực hiện phép cộng HS tự đặt tính rồi tính ở trên bảng. HS nêu lại cách tính HS tập nêu qui tắc cộng các số có bốn chữ số. HS trả lời , trao đổi ý kiến với bạn. HS tự làm bài và chữa bài HS nêu cách tính. HS tự làm bài và chữa bài. HS nêu tóm tắt bài toán rồi tự làm bài và chữa bài. HS tự làm bài . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: