I.Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết :
-Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng .
-Nhận biết một số loại giấy bạc : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng . Bước đầu nhận biết được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó .
-Biết làm các phép tính cộng , trừ trên các số với đơn vị là đồng .
II.Đồ dùng dạy học :
-Tờ giây bạc : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng
III.Hoạt động trên lớp :
1.Bài cũ:
hs lên bảng :Đặt tính rồi tính :
Thø s¸u ngµy th¸ng n¨m 20 Toán Tiền Việt Nam I.Mục tiêu: Giúp HS nhận biết : -Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng . -Nhận biết một số loại giấy bạc : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng . Bước đầu nhận biết được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó . -Biết làm các phép tính cộng , trừ trên các số với đơn vị là đồng . II.Đồ dùng dạy học : -Tờ giâùy bạc : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng III.Hoạt động trên lớp : 1.Bài cũ: hs lên bảng :Đặt tính rồi tính : 351 + 216 ; 516 + 173 ; 81 – 34 ; 83 + 7 Nhận xét bài cũ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Tiền Việt Nam . HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Giới thiệu các loại giấy bạc : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng . -GV : Khi chúng ta muốn mua một vật gì ở chợ , ờ quầy tạp hóa , chúng ta cần phải có gì ? -Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là dồng . -Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc sau : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng . -Đố em đơn vị thường dùng tiền Mĩ là gì ? -Gv cho hs quan sát kĩ cả hai mặt của các tờ igiấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm như : Thực hành: Bài 1 : a)Hướng dẫn HS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng ra loại giấy bạc 100 đồng . -Có mấy tờ bạc 200 đồng ? - Có mấy tờ bạc 100 đồng ? -Người ta đổi 1 tờ bạc 200 đồng ra mấy tờ bạc 100 đồng ? b) -Có mấy tờ bạc 500 đồng ? - Có mấy tờ bạc 100 đồng ? -Người ta đổi 1 tờ bạc 500 đồng ra mấy tờ bạc 100 đồng ? c) -Có mấy tờ bạc 1000 đồng ? - Có mấy tờ bạc 100 đồng ? -Người ta đổi 1 tờ bạc 1000 đồng ra mấy tờ bạc 100 đồng ? -Em có thể đổi 1 tờ bạc 1000 đồng ra mấy tờ bạc 200 đồng ? Bài 2 :Số ? -Đề điền số vào các ô trống , em cộng các số tròn trăm trong từng hình chữ nhật . 200 đồng 200 đồng 200 đồng b) 200 đồng , 200 đồng , 100 đồng , 200 đồng c) 500 đồng , 200 đồng , 100 đồng d) 500 đồng , 200 đồng , 100 đồng , 200 đồng Bài 3 :(Dµnh cho häc sinh kh¸ vµ giái) Chú lợn nào chứa tiền nhiều nhất ? -Có mấy chú lợn ? -Chú lợn hình A có bao nhiêu tiền ? -Chú lợn hình B có bao nhiêu tiền ? -Chú lợn hình C có bao nhiêu tiền ? -Chú lợn hình D có bao nhiêu tiền ? Chú lợn nào chứa tiền nhiều nhất ? Bài 4 : Tính 100 đồng + 400 đồng = . 700 đồng + 100 đồng =. 900 đồng - 200 đồng =. 800 đồng - 300 đồng =. -Cần phải có tiền . -Là dollar (đô la) -Dòng chữ “Một trăm đồng” và số 100 đồng . - Dòng chữ “Hai trăm đồng” và số 200 đồng . -Dòng chữ “Năm trăm đồng” và số 500 đồng . -Dòng chữ “Một nghìn đồng” và số 1000 đồng . -Quan sát hình a. -Có 1 tờ bạc 200 đồng -Có 2 tờ bạc 100 đồng - Được 2 tờ bạc 100 đồng . -Có 1 tờ bạc 500 đồng -Có 5 tờ bạc 100 đồng -Được 5 tờ bạc 100 đồng . -Có 1 tờ bạc 1000 đồng -Có 10 tờ bạc 100 đồng -Được 10 tờ bạc 100 đồng . 600 đồng -Đổi được 5 tờ bạc 200 đồng . 700 đồng 800 đồng 1000 đồng . -Có 4 chú lợn . -Có 500 đồng . -Có 600 đồng . -Có 700 đồng . -Có 800 đồng . Chú lợn hình D . Nêu yêu cầu . 100 đồng + 400 đồng = 500 đồng . 700 đồng + 100 đồng = 800 đồng . 900 đồng - 200 đồng = 700 đồng . 800 đồng - 300 đồng = 500 đồng . 3 Củng cố , dặn dò : -Khi mua bán người Việt Nam sử dụng gì để trao đổi ? (tiền Việt Nam) -Nhắc nhở HS bảo quản tiền cho tốt , sử dụng tiền cho đúng mục đích . -Nhận xét tiết học .
Tài liệu đính kèm: