Giáo án Tổng hợp Tuần 24 - Lớp 3

Giáo án Tổng hợp Tuần 24 - Lớp 3

 Môn : Toán Luyện tập

I/ Mục đích yêu cầu:

 -Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(trường hợp có chữ số 0 ở thương) .

 -Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán .

 *HS KK: biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

-Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bị :

-GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập

-HS : vở bài tập Toán 3

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Tuần 24 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần24 : Soạn ngày: 21/ 02 2010
 Giảng : T 2- 22/ 02/ 2010. 
 Môn : Toán
I/ Mục đích yêu cầu:
 -Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(trường hợp có chữ số 0 ở thương) .
 -Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán . 
 *HS KK: biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
-Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
-GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
-HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ : 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.3224:4 1516:3
Nhận xét – chấm điểm HS.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:Luyện tập 
b/Hướng dẫn- thực hành: 
Bài 1 : đặt tính rồi tính :
Gọi 1 HS đọc bài :
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
 -GV Nhận xét .
 *Bài 2 : Tìm x : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
YC HS nhắc lại cách tìm chừa số chữa biết.
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài. 
Giáo viên nhận xét 
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
 Bài 4 : Tính nhẩm:
GV gọi HS đọc đề bài. 
HD mẫu .6000:3=?
 Nhẩm ; 6 nghìn; 3=2nghìn.
 Vậy :6000:3=2000
Yêu cầu HS làm bài cá nhân , YC nối tiếp nêu kết quả .
-Nhận xét , tuyên dương.
3/ Củng cố – Dặn dò :
-Chốt lại KT của bài, Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà làm lại bài .
-2 HS lên bảng giải.
- 1 HS đọc.
HS nêu và làm bài
a/ 1608 4 2105 3
 00 407 00 701
 08 05 
 0 2 
b/ 2035 5 2413 4
 03 407 01 603 
 35 13
 0 1
c/4218 6 3052 5
703 05 610
 18 02
 0 2
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-Học sinh đọc
Học sinh nhắc lại 
HS làm bài
Học sinh chữa bài .
 a/ X x 7 = 2107 
 X = 2107:7 
 X = 301 
 b/ 8 x X =1640
 X =1640:8
 X = 205
-Lớp Nhận xét 
HS đọc 
- HS làm bài .
-HS chữa bài .
 Giải:
 Số ki – lô- gạo đã bán là:
 2024:4= 506(kg)
 Số ki- lô –gam gạo còn lại là :
 2024-506 =1518(kg)
 Đáp số: 1518kggạo .
- HS đọc 
 - HS theo dõi trả lời . 
-HS làm bài , nối tiếp nêu kết quả.
 6000:2=3000; 8000:4=2000; 9000:3=3000.
 Môn : Tập đọc –kể chuyện 
I/ Mục đích,yêu cầu:
A- Tập đọc:
-Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu nội dung:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh,đối đáp giỏi,co ùbản lĩnh tờ nhỏ.
 (trả lời được các CH trong SGK ).
*HSKK: đọc được cả bàivà trả lời được 1 đến 2 câu hỏi cuối bài .
B/ Kể chuyện : Biết sắp xếp các tranh( KGK)cho đứng thứ tự và kể lại được tùng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
- HS có ý thức ham học để biết cách ứng xử đối đáp lễ phép trong cuọc sống. 
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
 Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 2 học sinh đọc bài va øtrả câu hỏi :
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ? 
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát: nhà 
thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XIX. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Đối đáp với vua” để thấy được tài năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ. 
b/ Luyện đọc :
*GV đọc mẫu toàn bài :
-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc tùng câu .
Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
+ HS tiếp nối nhau đọc tùng câu trong mỗi đoạn .
Bài chia làm mấy đoạn : 4 đoạn.
Gọi học sinh đọc 4 đoạn trong bài .
Đọc từng đoạn trong nhóm .
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
Cho cả lớp đọc Đồng thanh 
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
Giáo viên: đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
Giáo viên: câu đối của Cao Bá Quát biểu lộ 
sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang bị trói để 
đối lại ; biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng 
-khác nào cảnh cá lớn đớp các bé.
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
-Giáo viên chốt: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 
III/Kể chuyện :
-Nêu nhiệm vụ . 
- Hướng dẫn HS kể chuyện :
-Sắp xếp lại bốn tranh theo thức tự 4 đoạn trong truyện .
-YC HS quan sát 4 tranh trong sách SGK, sắp xếp lại .
-YCHS phát biểu thứ tự đúng từng tranh nói vắn tắt. 
- Nhận xét chốt lại : 3-1-2-4.
–Kể lại toàn bộ câu chuyện .
-YC4 HS kể nối tiếp bốn đoạn tryuện . 
-YC 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
 Nhận xét, bình chọn , tuyên dương HS.
 3/ Củng cố – Dặn dò :
-Chốt lại KT của bài ,Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về đọc lại bài và kể lại câu chuyện .
2 học sinh đọc.
Học sinh trả lời .
Học sinh quan sát và trả lời
- 1 HS đọc.
- HS đọc tùng câu.
Học sinh 4 đoạn 
- 4 HS đọc .
-Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.-Cá nhân
Cá nhân, 
Đồng thanh.
-Học sinh đọc thầm.
Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
-Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua.
Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.
Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.
-Nước trong leo leo cá đớp cá.
Trời nắng chang chang người trói người.
-Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
-HS nghe .
-HS quan sát sắp xếp .
HS phát biểu .
-1 HS kể lại toàn câu chuỵen.
-HS kể nối tiếp .
-1HS kể lại toán bộ câu chuyện .
- HS nghe.
Soạn ngày: 22/ 02/ 0210
Giảng: T3-23/ 02/ 2010
 Môn Toán
I/ Mục tiêu : 
 -Biết nhân , chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
 -Vận dụng giải bài toán có hai phép tính .
 *HS KK:Biết nhân chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải bài
 toán có hai lời văn .
 -Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
 Gọi 1HS lên bảng giải .
 Tìm X : X x 7 = 2107
 X = 2107 : 7
 X = 301
Nhận xét – chấm điểm HS.
2/ Bài mới :
 a/Giới thiệu bài:
 b/ Luyện tập – Thực hành :
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu .
- YC HS làm bài .
a/ 821 b/ 1012 c/ 308 d/ 1230
 x x x x
 4 5 7 6
 3284 5060 2156 7380
 3284 4 5060 5 2156 7 7380 6 
 08 821 00 1012 05 308 13 1230
 04 06 56 18
 0 10 0 00
 0 0
- Giáo viên nhận xét
Bài 2: đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài.
a/ 4691 2 b/ 1230 3
 06 2345 03 410
 09 00
 11 0
 1
-GV Nhận xét
Bài 4 : 
Gọi 1 HS đọc bài :
 Tóm tắt :
 Chiều rộng:
 Chiều dài :
 Giải :
 Chiều dài sân vận động là :
 95x3 = 285(m)
 Chu vi sân vận đọng là :
 (285+95)x2 = 760 (m)
 Đáp số : 760 m.
Giáo viên nhận xét
3/ Củng cố – Dặn dò:
Chốt lại KT của bài, nhận xét tiết học.
Dặn HS về ôn lại bài
- 1 HS lên bảng giải .
- 1HS đọc .
HS làm bài .
HS chữa bài
Lớp nhận xét.
HS đọc 
HS làm bài
- HS chữa bài .
HS đọc 
HS làm bài
-HS chữa bài .
- HS nhận xét .
Chính tả- Nghe viết:
I/ Mục đích yêu cầu:
 -Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thớc bài văn xuôi .
Làm đúng BT2 a/b,hoạc BT3 a/b.
 Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
 -GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
 -HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết: rút dây, bục giảng .
-Nhận xét , cho điểm HS .
2/Bài mới :
a/Giới thiệu bài : 
Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Đối đáp với vua. Tìm đúng và điền đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc thanh hỏi/thanh ngã theo nghĩa đã cho. 
b/ hướng dẫn học sinh nghe viết :
*Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Gúp HS nắn nội dung bài .
+Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
(Vì nghe nói cậu là học trò )
+Hãy đọc câu đối của vua và vế của Cao Bá Quát ?
(Nước trong leo lẻo cá đớp cá .
Trời nắng chang chang người chói người . )
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
*HD HS nhận xét chính trả :
+Đoạn văn có mấy câu ?( có 5 câu )
+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?Vì sao ?(Nững chữ đầu câu: Thấy , Nhìn , Nước , Chẳng, Trời và tên riêng Cao Bad Quát ).
+Hai trong đoạn văn cần viết như thế nào cho đẹp ?
( Viết cách lề vở 2 ô ).
*HD viết từ khó ... ông già kia bôi đen lem luốc. Bà tức giận, bắt đền ông. Ông già chỉ cười, không nói, rồi thu xếp bút mực ra đi.
Nào ngờ, lúc quạt trắng thì không ai mua, giờ quạt bị bôi đen thì ai cũng cầm xem và mua ngay. Chỉ một loáng thì gánh quạt đã bán hết. Rồi người mua mách nhau đến hỏi rất đông. Nhiều người còn hỏi mua với giá ngàn vàng. Bà lão nghe mà tiếc ngẩn tiếc ngơ.
Trên đường về, bà nghĩ bụng: có lẽ vị tiên ông nào đã cảm thương cảnh ngộ nên đã giúp bà bán quạt chạy đến thế.
Giáo viên kể lần 2, lần 3 và hỏi :
1.Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ?
2.Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
3.Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
c/ Thực hành kể , tìm hiêu câu chuyện .
Chia nhóm,YC HS tập kểtheo nhóm .
-YC đại diện các nhóm thi kể.
-Nhận xét cách kể của mỗi HS ,tuyên dương.
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
 +Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ?
- GV chốt lại :(SGK- tr120)
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất .
3/ Củng cố – Dặn dò : 
Chốt lại KT của bài, Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài .
-Học sinh đọc 
Học sinh quan sát tranh .
Học sinh lắng nghe 
HS trả lời.
-Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà không có cơm ăn. 
Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào từng chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt.
Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt.
Học sinh kể chuyện theo nhóm 
- HS kể theo nhóm.
- Đại diện thi kể .
-Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu.
HS nghe .
Bình chọn .
 MÔN : CHÍNH TẢ – NGHE _ VIẾT 
I/ Mục tiêu :
 - Nghe viết đúng bài chính tả ;trình bày bài dúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT 2 a/b .
 -Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chẩn bị :
 -GV : bảng phụ viết bài Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
 -HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
4’
 1’
 9’
 9’
 2’
 8’
 2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- YC HS viết bảng : xông lên , dòng sông .
Nhận xét bài cũ.
2/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : 
b/ hướng dẫn học sinh nghe-viết chính tả :
 *Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giúp HS nắm nội dung bài .
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
* HD viết từ khó: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh.
Nhận xét sửa lỗi cho HS .
* Viết chính tả :
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết .
- Đọc cho HS viết .
*Soát lỗi :
-Đọc chậm lại bài cho HS soát lỗi .
c/ hướng dẫn học sinh làm bài tập chấm bài.
 *Bài tập 2 : Thi tìm nhanh :
 Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Chia nhóm , TC HS TL trong nhóm .
YC 2 nhóm thi làm bài tiếp sức .
Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s
Sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, so sánh, song song, sòng sọc  
Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng x
Xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao xuyến, xinh xắn, xanh xao, xúng xính 
Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng thanh hỏi 
Đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, thỉnh thoảng, bẩn thỉu, hể hả 
Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng thanh ngã 
Rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ 
Nhận xét , tuyên dương nhóm thắng .
Nhận xét bài viết , trả bài, gọi điểm .
3/ Củng cố – Dặn dò :
Chốt lại KT của bài , nhận xét tiết học.
Dặn HS về viết lại bài , làm tiếp BT 2b vào vở.
Học sinh lên bảng viết, 
- 1 HS đọc. 
- HS trảlời .
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn có 6 câu 
Những chữ đầu mỗi câu.
- HS viết từ khó .
2 – 3 học sinh đọc. 
HS nhắclại cách ngồi viết .
- HS viết vào vở .
- 1 HS đọc.
- HS đọc TL trong nhóm .
- HS thi làm bài tiếp sức.
Thủ công 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: Học sinh biết cách đan hoa chữ thập đơn. 
Kĩ năng : Học sinh đan được hoa chữ thập đơn đúng quy trình kĩ thuật.
Thái độ : Học sinh yêu thích các sản phẩm đan nan.
II/ Chuẩn bị :
	GV : mẫu tấm đan hoa chữ thập đơn bằng bìa ( hoặc giấy thủ công dày, lá dừa, tre, nứa ) có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. 
Tranh quy trình và sơ đồ đan hoa chữ thập đơn
Các đan nan mẫu ba màu khác nhau. 
Kéo, thủ công, bút chì.
	HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ ) 
Bài cũ: ( 4’ ) Đan nong đôi 
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Tuyên dương những bạn đan đẹp.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Đan hoa chữ thập đơn ( 1’ )
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ( 10’ )
Mục tiêu: giúp học sinh biết cách đan hoa chữ thập đơn
Phương pháp: Trực quan, quan sát, đàm thoại
 Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu tấm đan hoa chữ thập đơn và giới thiệu: đây là mẫu đan hoa chữ thập đơn, những nan có màu sẫm là nan dọc, những nan có màu sáng là nan ngang.
Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh quan sát và nhận xét:
+ Trong tấm đan có mấy hình hoa chữ thập đơn ?
+ Trong tấm đan hoa chữ thập đơn đã sử dụng cách đan nào?
+ Muốn có tấm đan dài hơn ta làm thế nào ?
Giáo viên liên hệ thực tế: đan hoa chữ thập đơn được ứng dụng để đan trang trí.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (14’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đan hoa chữ thập đơn đúng quy trình kĩ thuật
Phương pháp: Trực quan, quan sát, đàm thoại
Giáo viên treo tranh quy trình đan hoa chữ thập đơn lên bảng.
+ Để có được 1 tấm đan hoa chữ thập đơn, phải thực hiện mấy bước? 
Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan .
Giáo viên hướng dẫn: đối với loại giấy, bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô.
Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 ta được các nan dọc.
Cắt 7 nan ngang có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Trong đó, có 5 nan khác màu và 2 nan cùng màu với nan dọc.
Cắt 4 nan khác màu với nan dọc và nan ngang có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô để dán nẹp xung quanh tấm đan
Bước 2 : Đan hoa chữ thập đơn.
Giáo viên gắn sơ đồ đan hoa chữ thập đơn và nói: đây là sơ đồ hướng dẫn đan các nan, phần để trắng chỉ vị trí các nan, phần đánh dấu hoa thị là phần đè nan.
Đan hoa chữ thập đơn bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau:
+ Đan nan ngang thứ nhất: đan nong mốt, nan ngang khác màu nan dọc. Nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang vào. 
+ Đan nan ngang thứ hai: đan nong mốt, nan ngang cùng màu nan dọc. Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 lên và luồn nan ngang vào. 
+ Đan nan ngang thứ ba: nan ngang khác màu nan dọc. Nhấc nan dọc 1, 2, 4, 5, 6, 8, 9 lên và luồn nan ngang vào. 
+ Đan nan ngang thứ tư: đan nong mốt, nan ngang khác màu nan dọc. Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 lên và luồn nan ngang vào. 
+ Đan nan ngang thứ năm: nan ngang khác màu nan dọc. Đan giống như đan nan ngang thứ ba
+ Đan nan ngang thứ sáu: nan ngang cùng màu nan dọc. Đan giống như đan nan ngang thứ hai 
+ Đan nan ngang thứ bảy: nan ngang khác màu nan dọc. Đan giống như đan nan ngang thứ nhất 
Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít và điều chỉnh nan dọc, nan ngang cho đều rồi mới đan tiếp nan sau
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.
Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại cách đan hoa chữ thập đơn và nhận xét
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan hoa chữ thập đơn theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Hát
Trong tấm đan có 2 hình hoa chữ thập đơn
Trong tấm đan hoa chữ thập đơn đã sử dụng cách đan nong mốt 
Muốn có tấm đan dài hơn ta tăng số nan dọc và kéo dài nan ngang tuỳ theo số lượng hoa chữ thập đơn định đan.
Học sinh quan sát
3 bước 
Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn.
9 ô
1 ô
Nan ngang
9 ô
1 ô
Nan dán nẹp xung quanh
Nan dọc
Nan ngang
Hàng nan 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
7
Õ
Õ
Õ
Õ
Õ
6
c
c
c
c
5
Õ
Õ
4
Õ
Õ
Õ
Õ
3
Õ
Õ
2
c
c
c
c
1
Õ
Õ
Õ
Õ
Õ
liền
Nan dọc
Nan ngang
1
2
3
4
5
6
7
8
9
7
6
5
4
3
2
1
Nhận xét, dặn dò: 
Chuẩn bị : Đan hoa chữ thập đơn ( tiết 2 )
Nhận xét ti
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Kể về lễ hội. 
Rèn chữ viết 
GV tiếp tục hướng dẫn HS rèn thêm về chữ viết.
Cho HS luyện viết ở bảng con: chữ hoa R, Ph, H cỡ nhỏ
Cho học sinh viết: Rừng vàng, biển bạc
Cho HS luyện viết ở vở
Nhận xét 
HS viết bảng con.
HS viết vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc