I. MỤC TIÊU:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Nội dung bài tập ghi bảng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
Đặt tính rồi tính: 57 + 25 ; 37 + 26 ; 19 + 38. 78 + 7.
2. Bài mới :
Thø n¨m ngµy 16 th¸ng 10 n¨m 2008 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuéc b¶ng 7 céng víi mét sè. - BiÕt thùc hiƯn phÐp céng cã nhí trong ph¹m vi 100, d¹ng 47 + 5, 47 + 25 - BiÕt gi¶i bµi to¸n theo tãm tawtsvowis mét phÐp céng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung bài tập ghi bảng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. Đặt tính rồi tính: 57 + 25 ; 37 + 26 ; 19 + 38. 78 + 7. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Để củng cố và khắc sâu kiến thức đã học, hôm nay chúng ta học “Luyện tập” HĐ Giáo viên Học sinh 1 Nội dung luyện tập : Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhẩm và nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bảng gài Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - Nhìn tóm tắt , tự nêu bài toán Yêu cầu HS tự phân tích đề toán và giải bài toán. - Chữabài Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 1 HS chữa - Nêu cách so sánh 17 + 9 và 17 + 7 (ngoài cách tính tổng rồi so sánh còn cách nào khác?). - Nhận xét và ghi điểm. Bài 5: - Nêu yêu cầu bài tập - Những số như thế nào thì có thể điền vào ô trống? - Vậy những phép tính như thế nào có thể nối với ô trống? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét – ghi điểm - Tính nhẩn - HS đố nhau về các phép tính nhẩm. Nếu em nào nói kết quả nhanh , đúng thì được quyền đố tiếp. Nếu nói kết quả sai thì không được đố bạn. 7+3=10 7+4=11 7+5=12 7+6 = 13 7+7=10 7+8=15 7+9=16 7+10= 17 5+7=12 6+7=13 8+7=15 9+7 = 16 - Đặt tính rồi tính. - Nêu cách đặt tính và cách thực hiện tính. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng - Giải bài toán theo tóm tắt: - Thúng cam có 28 quả, thúng quýt có 37 quả. Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả? - HS tự phân tích đề toán và giải bài toán. - Bài toán cho biết gì? + Thúng cam có 28 quả, thúng quýt có 37 quả. - Bài toán hỏi gì? + Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả? Bài giải Cả hai thúng có là: 28 + 37 = 65 ( quả ) Đáp số : 65 quả - Đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả lẫn nhau. - Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp. - Phải thực hiện phép tính, sau đó so sánh hai kết quả tìm được với nhau rồi điền dấu. Làm bài 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 – 8 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 3 - Vì 17 = 17, 9 > 7 nên 17 + 9 > 17 +7 (So sánh từng thành phần của phép tính). - Đọc đề bài. - Các số có thể điền vào ô trống là các số lớn hơn 15 nhưng nhỏ hơn 25, đó là 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24. - Các phép tính có kết quả lớn hơn 15 nhưng nhỏ hơn 25. - HS làm bài và trả lời: Các phép tính: 27 – 5 = 22, 19 + 4 = 23, 17 + 4 = 21 được nối với ô trống CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Trò chơi : Con số may mắn. * Chuẩn bị: - 1 hình các ô vuông có đánh số. Chẳng hạn - Quy ước 1 hoặc 2 con số may mắn (là 1 hoặc 2 trong 9 số kể trên). - Một số câu hỏi (bằng số ô vuông có trong hình), chẳng hạn: 1/ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 57 + 28? 2/ Một bạn HS nói 47 cộng 18 lớn hơn 65, đúng hay sai? 3/ Số liền trước kết quả phép tính 27 + 25 là bao nhiêu? 4/ Có 49 que tính, thêm 7 que tính là bao nhiêu que tính? * Cách chơi: - Chọn hai đội chơi. Các đội bốc thăm để giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn một số, GV đọc câu hỏi tương ứng với số đó. Nếu trả lời đúng được 2 điểm. Nếu trả lời sai đội kia được quyền trả lời. Đội trả lời sai nếu trả lời đúng cũng được 2 điểm. Nếu chọn vào con số may mắn thì không cần thực hịện yêu cầu gì cũng được 2 điểm. Kết thúc trò chơi, đội nào được nhiều điểm hơn, đội đó được thắng cuộc. - Nhận xét cuộc chơi. Hướng dẫn bài về nhà: Nhận xét tiết học .
Tài liệu đính kèm: