I. MỤC TIÊU:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Que tính và bảng gài que tính.
Thø n¨m ngµy 22 th¸ng 10 n¨m 2009 Tiết 34 Toán 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. MỤC TIÊU: - BiÕt c¸ch thùc hiƯn phÐp céng d¹ng 6 + 5, lËp ®ỵc b¶ng 6 céng víi mét sè. - NhËn biÕt trùc gi¸c vỊ tÝnh chÊt giao ho¸n cđa phÐp céng. - Dùa vµo b¶ng 6 céng víi mét sè ®Ĩ ®iỊn sè thÝch hỵp vµo « trèng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính và bảng gài que tính. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Bài cũ: - Tính : 23 kg + 19 + 4 kg = 15 kg + 8 kg –12 kg = - Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau: Hà : 25 kg Bài giải Ngọc nặng hơn Hà : 2 kg Ngọc cân nặng là : Ngọc :. . . kg? 25 + 2 = 27 ( kg ) Đáp số: 27 kg 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay, chu ng1 ta học bài 7 cộng với một số: 6 + 5 HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Phép cộng : 6 + 5 * Bước 1: Giới thiệu - “ Có 6 que tính , thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu que tính?” - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Nêu cách đặt tính? - Tính như thế nào? Bảng công thức : 6 cộng với một số. - Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc bảng cộng. Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS chơi đố nhau Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV theo dõi và nhận xét Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng 6 + = 11 - Số nào có thể điền vào ô trống, vì sao? - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - Chữa bài. Bài 4: - Vẽ lên bảng 1 vòng tròn và yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ phía bên trong và phía bên ngoài hình tròn. - Chấm các điểm theo nội dung SGK. - Có bao nhiêu điểm ở phía trong hình tròn? - Yêu cầu HS đếm số điểm bên ngoài và yêu cầu thực hiện phép tính 6 + 9 để tìm tổng số điểm. Bài 5: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - Chửa bài. - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng 6 + 5. - Sử dụng que tính báo cáo kết quả . - Nêu cách tìm kết quả: gộp 6 que tính với 4 que tính thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 1 que tính còn lại là 11 que tính. - 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào bảng con. - Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng cột với nhau. - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 vào cột đơn vị thẳng với 6 và 5, viết 1 vào cột chục. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính. 6 + 5 = 11 6 + 8 = 14 6 + 6 = 12 6 + 9 = 15 6 + 7 = 13 - Lớp – nhóm – cá nhân. - Tính nhẩm: - HS đố nhau tính nhẩm. 6 + 4 = 10 6 + 7 = 13 6 + 0 = 6 7 + 6 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 8 + 6 = 14 9 + 6 = 15 - Tính - 1 HS lên bảng cả lớp làm bảng gài. - Nêu cách thực hiện: + 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4 , viết 1 vào cột chục. - Tương tự nêu cách cộng các số còn lại - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền 5 vào ô trống, vì 6 + 5 = 11 - Làm bài vào vở. 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 - Đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả và nhận xét - Theo dõi và xác định phía bên trong và phía bên ngoài của hình tròn. - Có 6 điểm. HS trả lời và chỉ vào các điểm phía trong hình tròn, trên bảng lớp. - Có 9 điểm ở ngoài hình tròn, vậy có tất cả 9 + 6 = 15 điểm. - Điền dấu >, <, =. - Làm bài vào vở. 7 + 6 = 6 +7 6 + 9 – 5 < 11 8 + 8 > 7 + 8 8 + 6 – 10 > 3 - Đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả và nhận xét CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Thi đọc thuộc lòng bảng cộng: 6 cộng với một số. Hướng dẫn bài về nhà: - Chuẩn bị bài: 26 + 5 Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: