I. MỤC TIÊU:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Bài cũ:
- Bài 3/38: 1 HS làm.
- HS mời nhau đọc bảng cộng (5 – 7 em).
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta Luyện tập.
Thø n¨m ngµy 29 th¸ng 10 n¨m 2009 Tiết 39 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Ghi nhí vµ t¸i hiƯn nhanh b¶ng céng trong ph¹m 20 ®Ĩ tÝnh nhÈm; céng cã nhí trong ph¹m vi 20. - BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp céng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Bài cũ: - Bài 3/38: 1 HS làm. - HS mời nhau đọc bảng cộng (5 – 7 em). 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta Luyện tập. HĐ Giáo viên Học sinh 1 Luyện tâp Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Phát phiếu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tính và ghi ngay kết quả. - Giải thích tại sao 8 + 4 + 1 = 8 + 5? - Nhận xét – ghi điểm Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS đặt tính và làm bài - Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép tính 35 + 47, 69 + 8 Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài - Theo dõi HS tìm hiểu đề . - Muốn biết mẹ và chị hái được mấy quả bưởi ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải bài toán -Theo dõi HS làm bài . - Tại sao em lại làm phép cộng? Bài 5: - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài -Yêu cầu HS giải thích: vì sao câu a lại điền chữ số 9 - Tính nhẩm - Nhận phiếu bài tập và ghi tên. - Làm bài vào phiếu bài tập - 2 đến 3 HS đọc to bài làm của mình lên – cả lớp cùng theo dõi vànhận xét. - Tính - Làm bài. 1 HS đọc bài chữa. 8+4+1=13 7+4+2=13 6+3+5=14 8+5 =13 7+6 =13 6+8 =14 Vì 8 = 8, 4 + 1 = 5 nên 8 + 4 +1 = 8 + 5. - Tính - Cả lớp làm vào bảng gắn . - HS tự nêu cách tính , mời bạn nhận xét . - 2 HS đọc đề toán . - Đề toán cho biết gì? + Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi. - Bài toán hỏi gì ? + Hỏi mẹ và chị hái được mấy quả bưởi? - Lấy số quả bưởi của mẹ cộng số bưởi của chị . - HS tự tóm tắt và giải bài toán . Tóm tắt Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bưởi Có tất cả : . . . quả bưởi ? Bài giải Số quả bưởi mẹ và chị hái là : 38 + 16 = 54 ( quả ) Đáp số: 54 quả . - Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm. - Làm bài vào bảng con 59 > 58 89 < 98 - 59 > 58 vì: Ta có chữ số hàng chục 5 + 5, nên để 5 > 58 thì số điền vào chỗ chấm là phải lớn hơn 8. - 89 của 8, nên số hàng chục điền vào ô trống phải lớn hơn 8 thì mới có 89 < 8. Vậy số cần điền là 9. CỦNG CỐ –DẶN DÒ: * Trò chơi: Tiếp sức - Mỗi nhóm cử 5 em để tham gia trò chơi. Hướng dẫn bài về nhà: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Phép cộng có tổng bằng 10 Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học .
Tài liệu đính kèm: