Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 5: Đêximet

Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 5: Đêximet

I. MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

 - Biết và ghi nhớ được tên gọi , ký hiệu , độ lớn của đơn vị đo độ dài đêximet(dm).

 - Hiểu mối quan hệ giữa đêximet và xăngtimet( 1dm = 10 cm).

 - Thực hiện phép cộng , trừ số đo độ dài có đơn vị là đêximet.

 - Bước đầu tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vị đêximet.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Thước thẳng dài, có vạch chia theo cm

 - Chuẩn bị cho HS : mỗi em 1 sợi dây len dài 1 dm.(10 cm). 1 sợi len dài 4 dm.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Bài cũ:

 - Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 34 và 52; 46 và 32. Yêu cầu HS đọc tên thành phần của phép tính

2. Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 5: Đêximet", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 Toán Ngày 09/09/2005
 ĐÊXIMET
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Biết và ghi nhớ được tên gọi , ký hiệu , độ lớn của đơn vị đo độ dài đêximet(dm).
 - Hiểu mối quan hệ giữa đêximet và xăngtimet( 1dm = 10 cm).
 - Thực hiện phép cộng , trừ số đo độ dài có đơn vị là đêximet.
 - Bước đầu tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vị đêximet.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng dài, có vạch chia theo cm
 - Chuẩn bị cho HS : mỗi em 1 sợi dây len dài 1 dm.(10 cm). 1 sợi len dài 4 dm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Bài cũ:
 - Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 34 và 52; 46 và 32. Yêu cầu HS đọc tên thành phần của phép tính
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
 - Yêu cầu HS nêu tên đơn vị đo độ dài đã học ở lớp 1 (Xăngtimet).
 - Trong giờ học toán hôm nay chúng ta biết thêm một đơn vị đo độ dài nũa, lớn hơn xăngtimet, đó là đêximet.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
Giới thiệu đêximet:
- Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu HS dùng thước do.
- Băng giấy dài mấy xăngtimet? 
- Nêu 10 xăngtimet còn gọi là 1đêximet (GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1đêximet)
- Yêu cầu HS đọc.
- Đêximet viết tắt là dm.
- Vừa nêu vừa ghi lên bảng.
 1 dm = 10 cm
 10 cm = 1dm
- Yêu cầu HS nêu lại.
- Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài la 1 dm.
- Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con.
Thực hành
Bài 1/ 7
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài trong vở.
- Yêu cầu HS đổ vở để kiểm tra bài nhau đồng thời gọi 1 HS đọc chữa bài.
Bài 2/ 7
- Yêu cầu HS nhận xét các số trong bài tập 2.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu:
 1 dm + 1 dm = 2 dm
- Yêu cầu giải thích vì sao 1 dm cộng 1 dm lại bằng 2 dm
- Muốn thực hiên 1 dm + 1dm ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn tương tự như phép trừ sau đó cho HS làm bài vào vở, yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 3/ 7
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Theo yêu cầu của đề bài, chúng ta phải chú ý nhất điều gì?
- Hãy nêu cách ước lượng
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS kiểm tra lại số đã ước lượng
- Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy.
- Dài 10 xăngtimet
- HS đọc: Một đêximet.
-1 đêximet bằng 10 xăngtimet, 10 xăngtimet bằng 1 đêximet
- Tự vạch trên thước của mình.
- Vẽ trong bảng con
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc chữa bài
a) Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm.
 Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1 dm.
b) Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
 Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB.
- Đây là các số đo độ dài có đơn vị là đêximet. 
- Vì 1 cộng 1 bằng 2.
- Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 rồi viết dm vào sau số 2.
- HS tự làm bài, nhận xét bài của bạn và kiểm tra lại bài của mình.
8 dm+2 dm =10 dm 10 dm-9 dm =1 dm
3 dm+2 dm = 5 dm 16 dm-2 dm =14 dm
9 dm+10 dm=19 dm 35dm-2 dm =33 dm
- Không dùng thước đo, hãy ước lượng đô dài của mỗi đoan thẳng rồi ghi số thích hớp vào chỗ chấm. 
- Không dùng thước đo.
 - Ước lượng trong bài này là so sánh độ dài DA vàMN với 1 dm, sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm.
- HS ghi số mình ước lượng vào bài
- HS dùng thước kiểm tra số ước lượng được
CỦNG CỐ – DĂN DÒ
* Trò chơi: Ai nhanh ai khéo
* Cách chơi: GV phát cho 2 HS cùng bàn 1 sợi len dài 4 dm. Yêu cầu các em suy nghĩ để cắt sợi len thành 3 đoạn, trong đó có 2 đoạn dài 1dm và 1 đoạn dài 2dm. cặp nào xong trước tiên và đúng sẽ được thưởng.
Hướng dẫn bài về nhà:
- Về nhà xem lại bài, làm bài trong VBT Toán.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Thø s¸u ngµy th¸ng 9 n¨m 20
Tiết 5 Toán 
ĐÊXIMET
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Biết và ghi nhớ được tên gọi , ký hiệu , độ lớn của đơn vị đo độ dài đêximet(dm).
 - Hiểu mối quan hệ giữa đêximet và xăngtimet( 1dm = 10 cm).
 - Thực hiện phép cộng , trừ số đo độ dài có đơn vị là đêximet.
 - Bước đầu tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vị đêximet.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng dài, có vạch chia theo cm
 - Chuẩn bị cho HS : mỗi em 1 sợi dây len dài 1 dm.(10 cm). 1 sợi len dài 4 dm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Bài cũ:
 - Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 34 và 52; 46 và 32. Yêu cầu HS đọc tên thành phần của phép tính
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
 - Yêu cầu HS nêu tên đơn vị đo độ dài đã học ở lớp 1 (Xăngtimet).
 - Trong giờ học toán hôm nay chúng ta biết thêm một đơn vị đo độ dài nũa, lớn hơn xăngtimet, đó là đêximet.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
Giới thiệu đêximet:
- Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu HS dùng thước do.
- Băng giấy dài mấy xăngtimet? 
- Nêu 10 xăngtimet còn gọi là 1đêximet (GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1đêximet)
- Yêu cầu HS đọc.
- Đêximet viết tắt là dm.
- Vừa nêu vừa ghi lên bảng.
 1 dm = 10 cm
 10 cm = 1dm
- Yêu cầu HS nêu lại.
- Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài la 1 dm.
- Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con.
Thực hành
Bài 1/ 7
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài trong vở.
- Yêu cầu HS đổ vở để kiểm tra bài nhau đồng thời gọi 1 HS đọc chữa bài.
Bài 2/ 7
- Yêu cầu HS nhận xét các số trong bài tập 2.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu:
 1 dm + 1 dm = 2 dm
- Yêu cầu giải thích vì sao 1 dm cộng 1 dm lại bằng 2 dm
- Muốn thực hiên 1 dm + 1dm ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn tương tự như phép trừ sau đó cho HS làm bài vào vở, yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
- Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy.
- Dài 10 xăngtimet
- HS đọc: Một đêximet.
-1 đêximet bằng 10 xăngtimet, 10 xăngtimet bằng 1 đêximet
- Tự vạch trên thước của mình.
- Vẽ trong bảng con
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc chữa bài
a) Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm.
 Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1 dm.
b) Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
 Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB.
- Đây là các số đo độ dài có đơn vị là đêximet. 
- Vì 1 cộng 1 bằng 2.
- Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 rồi viết dm vào sau số 2.
- HS tự làm bài, nhận xét bài của bạn và kiểm tra lại bài của mình.
8 dm+2 dm =10 dm 10 dm-9 dm =1 dm
3 dm+2 dm = 5 dm 16 dm-2 dm =14 dm
9 dm+10 dm=19 dm 35dm-2 dm =33 dm
CỦNG CỐ – DĂN DÒ
* Trò chơi: Ai nhanh ai khéo
* Cách chơi: GV phát cho 2 HS cùng bàn 1 sợi len dài 4 dm. Yêu cầu các em suy nghĩ để cắt sợi len thành 3 đoạn, trong đó có 2 đoạn dài 1dm và 1 đoạn dài 2dm. cặp nào xong trước tiên và đúng sẽ được thưởng.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5.doc