I/ Mục tiêu:
KT: -Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
* HS khá giỏi làm được hết bài 1,2,3,4.
KN: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
TĐ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phu viết BT 2.3; các băng giấy viết hướng dẫn các phép nhân.
7 bảng con viết phép tính bài học và BT 1.
* HS: VBT, bảng con.
GIÁO ÁN HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNG GIÁO VIÊN: VÕ THỊ HỒNG LAI KHỐI III – NĂM HỌC 2011 – 2012 TUẦN : 11 Ngày dạy: 11/11/2010 MÔN : TOÁN Bài dạy :TIẾT 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu: KT: -Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. -Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. * HS khá giỏi làm được hết bài 1,2,3,4. KN: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác. TĐ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phu viết BT 2.3; các băng giấy viết hướng dẫn các phép nhân. 7 bảng con viết phép tính bài học và BT 1. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. (5 phút) HS1: Đọc bảng nhân 8 HS 2: Tính: 8 x 6 + 8 =........ (48+8) Tính: 8 x 3 =.... (24) =........ (56) 3 x 8 =.... (24) 8 x 5 + 8 =........ (40 + 8) - Nhận xét bài cũ. =........ (48) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1 phút) Các em đã học nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: ( 12 phút) Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính. Cách tiến hành: a) Phép nhân 123 x 2. - GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính 123 x 2 + Khi thực hiện phép tính nhân ta làm ntn? - Gọi Hs ở lớp nhắc lại cách thực hiện phép nhân. - Gv nhắc lại. - Gọi HS đứng lên thực hiện phép tính, gv trình bày bảng (như SGK ). 123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 246 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * Vậy 123 nhân 2 bằng bao nhiêu?. * Gv ghi kết quả lên bảng. * Đây là phép nhân gì? b) Phép nhân 326 x 3 - GV viết lên bảng phép nhân 326 x 3 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính 326 x 3 - Gọi 1 hs nhắc lại cách thực hiện và thực hiện phép tính - Gv trình bày bảng (như SGK ). 326 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1. 978 x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7. * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. * Vậy 326 nhân 3 bằng bao nhiêu?. * Gv ghi kết quả lên bảng. * Đây là phép nhân gì? * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. ( 9 phút) - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng một phép tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. Cách tiến hành: Bài 1.Tính (trang 55) 341 213 212 110 203 x 2 x 3 x 4 x 5 x 3 (682) (639) (848) (550) (609) Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - 2 phép nhân đầu HS cả lớp làm bc, lần lượt 2 hs lên bảng. - 3 phép tính còn lại mỗi tổ một phép tính. Lần lượt 3hs lên bảng - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 432 x 2 205 x 4 - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Đặt tính rồi tính nghĩa là thế nào? a)432 205 X 2 X 4 (864) (820) - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào BC. Lần lượt 2 Hs lên bảng làm bài. - Yc HS nhận xét. - Gv nhận xét, gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân. * Hoạt động 3: Làm bài 3. ( 8 phút) - Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn. Cách tiến hành: Bài 3: Một chuyến máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến máy bay như thế chở được bao nhiêu người ? - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + HS nhắc lại bài toán cho biết gì và hỏi gì ? + GV YC cả lớp tóm tắt BT bằng lời vào vở. 1hs lên bảng. Tóm tắt: 1 chuyến: 116 người 3 chuyến: .người ? + Hướng dẫn HS giải BT vào vở. + Gọi 1 HS lên bảng. + Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Giải: Số người ba chuyến máy bay chở được là: 116 x 3 = 348 ( người) Đáp số: 348 người - GV chấm 1 số bài làm của HS. - GV nhận xét * Hoạt động 4: Làm bài 4. (4 phút) - Mục tiêu: Củng cố bài toán về tìm số bị chia. Cách tiến hành: Bài 4: (trang 55 ) Tìm x: a) x ; 7 = 101 b) x : 6 = 107 - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - 1 HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia. - Gv hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - YC HS làm bài ở PHT, gọi lần lượt 2 hs lên bảng. a) x :7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x= 642 - Chấm 1 số phiếu HT. - Gv nhận xét .PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. + Ta nhân từ phải sang trái.( Từ hàng đv, h.chục, h.trăm) + HS nhắc lại. + HS nêu + 246 + Phép nhân không nhớ. + 1 hs nhắc lại và thực hiện + 978 + Phép nhân có nhớ. PP: Luyện tập, thực hành. + Hs đọc yêu cầu đề bài. + Hs cả lớp làm vào BC. 2 Hs lên bảng làm bài. + Mỗi tổ 1 phép tính, 3 hs lên bảng. + HS nhận xét. + Hs đọc yêu cầu của bài. + Viết phép tính hàng ngang trở thành hàng dọc rồi tính ra kết quả. + 2 hs lên bảng. + HS nhắc lại. PP: Thảo luận, thực hành. Hs đọc yêu cầu bài toán. + Mỗi chuyến máy bay chở đựơc 116 người. + Hỏi 3 chuyến MB như thế chở được bao nhiêu người ? + HS nhắc lại. + HS tóm tắt vào vở.1hs lên bảng. + Một Hs lên bảng làm bài. + Hs cả lớp làm bài vào vở. + HS nhận xét bài trên bảng. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. HS làm bài, 2 hs lên bảng. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. (1 phút) Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: