Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Thạch Huy Hùng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Thạch Huy Hùng

I. Mục đích yêu cầu:

A. tập đọc

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời nhân vật: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào.

 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.

- Nắm được diễn biến câu chuyện.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

B. Kể chuyện

 kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

 Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện: Chiếc áo len.

 

doc 28 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Thạch Huy Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC SONG LỘC “A”
LỊCH BÁO DẠY LỚP 3
 TUẦN 3 : Từ ngày 30/8 - 3 / 9 / 2010
Thửự
Tieỏt trong ngaứy
Moõn
Teõn baứi daùy
Tieỏt daùy theo PPCT
HAI
1
2
3
4
5
Tập đọc
Kể chuyện
Toỏn
Thể dục
Chào cờ
Chiếc ỏo len
Chiếc ỏo len
ễn tập về hỡnh học ( tr11 )
SHDC
7
8
11
BA
1
2
3
4
5
Đạo đức
Chớnh tả
Toỏn
Tập đọc
TN&XH
Giữ lời hứa
Chiếc ỏo len
ễn tập về giải toỏn ( tr 12)
Quạt cho bà ngủ
Bài 5: Bệnh lao phổi
3
5
12
9
5
TƯ
1
2
3
4
5
LT&C
Tập viết
Hỏt 
Toỏn
Anh văn 
So sỏnh -dấu chấm
ễn chữ hoa B
..
Xem đồng hồ ( tr 13)
3
3
13
NĂM
1
2
3
4
5
TN&XH
Mỹ thuật
Thể dục
Toỏn 
Thủ cụng
Bài 6: Mỏu và cơ quan tuần hoàn 
..
..
Xem đồng hồ (TT) tr14
Gấp con ếch
6
14
3
SÁU
1
2
3
4
5
Chớnh tả
Anh văn
TLV
Toỏn 
SHCN
Tập chộp : Chị em
..
Kể về gia đỡnh ,Điền vào giấy in sẵn
Luyện tập ( tr 17)
SHTT
6
3
15
 Song lộc, ngày./../ 2010
 Duyệt
Tuần :3
Thứ hai ngày30 tháng 8 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện
Chiếc áo len 
I. Mục đích yêu cầu:
A. tập đọc
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời nhân vật: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào...
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
B. Kể chuyện
 kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
 Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện: Chiếc áo len.
III. Các hoạt động dạy học:
*. ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số của hs – lớp hát 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
I. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời cõu hỏi 2, 3.
Nhận xét - cho điểm
II. Bài Mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 
Yêu cầu học sinh mở SGK trang 19 và đọc tên chủ điểm của tuần.
? Em hiểu thế nào là Mái ấm
- Giới thiệu: Trong tuần 3,4 chúng ta sẽ được học những bài tập đọc nói về những người thân yêu cùng sống dưới mái nhà ấm áp của mỗi người. Bài tập đọc mở đầu của chủ đề là: Chiếc áo len.
 2. Luyện đọc. 
a. GV đọc toàn bài: Giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Giọng Lan, giọng Tuấn, giọng mẹ.
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: ( HS đọc 2 lần ) Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai. 
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.72.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
- 2 em đọc toàn bộ bài .
3. Hứơng dẫn tìm hiểu bài: 
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
GV gọi 1 học sinh đọc lại cả bài
- Đọc thầm đoạn 1. TLCH
? Mùa đông năm nay như thế nào?
Vì mùa đông đến sớm và lạnh buốt nên những chiếc áo len là vật rất cần và được mọi ngư.0ời chú ý. Hãy tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi.?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và TLCH:
- Vì sao Lan dỗi mẹ?
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và TLCH: 
-Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì?
? Tuấn là người như thế nào?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4 và TLCH :
 -Vì sao Lan ân hận?
-Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này?
Yêu cầu cả lớp suy nghĩ để tìm tên khác cho câu chuyện
 4. Luyện đọc lại. ( 8’ )
- Chọn đọc mẫu một đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm 4, tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh tự do phát biểu 
Theo dõi GV đọc và tranh minh hoạ SGK.
- Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2, 3 câu lời nhân vật). ( 2 lần )
- Đọc nối tiếp 4 đoạn. ( đọc 2lần )
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.21.
- Đọc theo nhóm.
- 2 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh các đoạn 1 và 4.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3, 4. 
- 1 học sinh đọc cả lớp cùng theo dõi SGK
1.Điều mong muốn của Lan.
- Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt
- Chiếc áo có màu vàng rất đẹp, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội khi có gió lạnh hay trời mưa và rất ấm.
- Đọc thầm đoạn 2 TLCH
2.lan dỗi mẹ.
Vì em muốn mua một chiếc áo như của Hoà nhưng mẹ bảo không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy.
Đọc thầm đoạn 3. TLCH
3.Anh Tuấn nhường Lan.
Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh thì Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong.
- Tuấn là người con thương mẹ. Người anh biết nhường nhịn em.
- Đọc thầm đoạn 4. TLCH
4. Lan ân hận .
Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm.
 -Học sinh tự do phát biểu ý kiến
- Theo dõi GV đọc.
- Phân vai, luyện đọc.
- Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện được tình cảm của các nhân vật.
Kể chuyện 
 1. GV nêu nhiệm vụ 
 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ.
- Giải thích 2 ý trong yêu cầu - SGV tr74.
b. Kể mẫu đoạn 1.
- Gợi ý để HS kể từng đoạn.
(GV có thể kể mẫu đoạn 1theo lời của Lan – SGV tr.74).
- HDHS kể lần lượt theo từng đoạn theo gợi ý – SGK tr.21.
c. Từng cặp HS tập kể.
- Theo dõi, hướng dẫn HS kể.
d. HD HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
III. Củng cố dặn dò: 
-Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 HS đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi GV kể.
- 1 HS giỏi kể lại đoạn 1.
- Kể nối tiếp các đoạn 2, 3, 4.
- Nhận xét bạn kể.
- Kể theo cặp.
- 4 HS kể phân vai.
- HS phát biểu ý kiến cá nhân.
Toán
Tiết 11: Ôn tập hìNh học
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS tính độ dài đường gấp khúc, về chu vi hình tam giác, về chu vi hình tứ giác. 
- giúp học sinh làm được các bài tập 1;2;3
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ chép bài 3, 4.
 HS: Bảng con, Bút vở. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1, ổn định.
2, Kiểm tra.
 Nêu cách tính chu vi tam giác?
- Nhận xét, cho điểm
3, Bài mới.
+ Bài 1: Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào?
+ Bài 2: Treo bảng phụ
( HD ghi số vào hình rồi đếm )
+ Bài 3: Treo bảng phụ
- Gợi ý HS kẻ theo nhiều cách khác nhau
4. Củng cố, dặn dũ. 
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? 
- Muốn tính chu vi hình tan giác ta làm thế nào ?
- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào ?
- Về nhà ụn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
-Hai HS nêu.
- Hs nêu
- Làm vở
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86( cm)
Đáp số: 86cm
- Làm miệng
+ Hình bên có 5 hình vuông và 6 hình tam giác
- HS chia 2 đội thi kẻ
a) Ba hình tam giác
b) Hai hình tứ giác
- HS nêu
Thứ ba ngày 31 /8 / 2010
Đạo đức 
Tiết 3 :giữ lời hứa 
I- Mục tiêu: 
- Hs hiểu: 
+ Thế nào là giữ lời hứa 
+ Vì sao phải giữ lời hứa 
- Hs biết giữ lời hứa với mọi người 
- Hs có thái độ trân trọng những người biết giữ lời hứa, không đồng tình với người hay thất hứa.
II- Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ truyện “ Chiếc vòng bạc” 
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ 
2- Dạy bài mới 
F Hoạt động 1: Thảo luận
- Gv kể truyện “ Chiếc vòng bạc” 
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại 2 em bé sau 2 năm đi xa? 
- Mọi người và em bé cảm thấy thế nào? 
-Việc làm của Bác thể hiện điều gì? 
- Qua câu chuyện trên ta rút ra bài học gì? 
- Giữ lời hứa là như thế nào? 
- Giữ đúng lời hứa sẽ được gì? 
FKL: 
FHoạt động 2: Xử lý tình huống 
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm thảo luận về 1 tình huống 
+ Tình huống 1: 
+ Tình huống 2: 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp 
F KL:
F Hoạt động 3: Tự liên hệ
- Nêu câu hỏi tự liên hệ 
3- Củng cố, dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài 
- Thực hiện giữ lời hứa 
- 1, 2 HS đọc lại truyện
+ Trao cho em bé chiếc vòng bạc mới tinh 
+ Cảm động rơi nước mắt
+ Sự quan tâm và giữ lời hứa của mình 
+ Phải giữ lời hứa với người khác. 
+ Làm đúng điều mình đã nói 
+ Mọi người quý trọng tin tưởng 
- Hoạt động nhóm 
- Đọc và lớp theo dõi SGK
- Đọc và lớp theo dõi SGK
- Các nhóm khác nhận xét 
- Hs tự do phát biểu
Chính tả (nghe – viết) 
Chiếc áo len
I- Mục tiêu:	
- Nghe, viết chính xác đoạn 4 của bài "Chiếc áo len"
- Làm đúng các bài tập, phân biệt ch/ tr ; l / n
- Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái trong bảng chữ.
II- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: 
- Giáo án, Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bài tập 3
2- Học sinh: 	
- Sách , vở , đồ dùng học tập
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức 	
II- Kiểm tra bài cũ:	
? GV đọc cho học sinh lên bảng viết:
- GV: nhận xét
III- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: Bài hôm nay chúng ta viết đoạn 4 trong bài "Chiếc áo len" và làm các bài tập.
2- Hướng dẫn viết chính tả.
+ Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- Giáo viên đọc đoạn văn và gọi 1 học sinh đọc lại đoạn văn.
- Vì sao lan ân hận.
+ Hướng dẫn các trình bày.
 - Đoạn văn có mấy câu.
- Trong đoạn văn phải viết hoa những chữ nào.
- Lời Lan muốn nói với mẹ phải viết như thế nào.
+ Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho học sinh viết bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc lại từ khó.
+ Đọc và soát lỗi.
+ Chấm bài: Thu 10 bài chấm và nhận xét bài viết của học sinh.
3- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2/a: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3
Viết vào vở những chữ và tên còn thiếu trong bảng sau
4. Củng cố dặn dò: 
- Cho hs đọc lại đọc tên của 19 chữ cái.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học thuộc (theo đúng thứ tự) tên của 19 chữ đã học.
Học sinh hát
Học sinh viết bài: 
Xào rau, sà xuống, xinh xẻo.
Học sinh đọc đoạn văn.
- Lan ân hận vì đã làm mẹ buồn và thấy mình ích kỷ.
- Có 5 câu.
- Phải viết hoa đầu bài, sau dấu chấm, danh từ riêng.
- Sau hai dấu chấm trong ngoặc kép. ... à trả lời câu hỏi của bạn
- 3 cặp lên trình bày kết quả thảo luận
- Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu
- Nghe hướng dẫn 
- Thực hiện trò chơi: Chia 2 đội, số người bằng nhau, đứng cách đều bảng, mỗi HS cầm phấn viết một bộ phận của cơ thể có mạch máu đi tới. Bạn này viết xong chuyển cho bạn tiếp theo. Trong cùng thời gian, đội nào viết được nhiều bộ phận đội đó thắng.
- HS còn lại cổ động cho 2 đội
- HS nhận xét 
- HS rút ra kết luận:
Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan có đủ chất dinh dưỡng và ôxi để hoạt động. Đồng thời, máu có chức năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.
Toán
Tiết14 Xem đồng hồ ( tiếp theo )
A. Mục tiêu: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.Làm BT 1;2;4
B- Đồ dùng dạy học: 
GV : Mô hình mặt đồng hồ
 Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
1- Bài mới:
a-Hoạt động 1: Xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách.
- Cho HS quan sát các đồng hồ(T.14)
- 8 giờ 35 phút thì còn thiếu bao nhiêu phút nữa đến 9 giờ ? 
- Tương tự các đồng hồ còn lại
Lưu ý: nếu kim phút chưa vượt qua số 6 ta có thể nói theo cách "giờ kém"
b-HĐ 2: Thực hành
+Bài 1: 
- GV quay kim đồng hồ theo SGK và hỏi HS : Đọc số giờ? số phút?
+Bài 2:
- GV đọc số giờ, số phút.
+Bài 3:- Treo bảng phụ
- Mỗi đồng hồ tương ứng với cách đọc nào?
c- Các hoạt động nối tiếp:
+củng cố: Thi đọc giờ nhanh
+ Dặn dò: Ôn lại bài
HĐ của trò
- Thiếu 25 phút ( Có thể đọc là 9 giờ kém 25 phút )
- 3 HS nêu miệng (theo mẫu)
+ 13 giờ 40 phút hay 1 gìơ kém 20 phút
+ 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút
- Thực hành trên mô hình đồng hồ, quay kim đồng hồ chỉ đúng số giờ GV đọc
- Làm phiếu HT
+ Các đồng hồ tương ứng là:
A - d B - g D - b 
- HS thực hiện
 Thứ sáu ngày4/9/2010
 chính tả( Tập Chép )
 Chị em
I- Mục tiêu:	
- Chép đúng không mắc lỗi bài thơ chị em.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
II- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bài thơ Chị em.
2- Học sinh: 	- Sách , vở , đồ dùng học tập
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức 	
II- Kiểm tra bài cũ:	
? Đọc cho học sinh lên bảng viết:
- GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: Bài hôm nay chúng ta tập chép bài thơ "Chị em" và làm bài tập chính tả.
2- Hướng dẫn viết chính tả.
a- Tìm hiểu baì:
- Người chị trong bài thơ làm những việc gì.
b- Hướng dẫn cách trình bày.
- Bài thơ viết theo thể thơ gì.
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào
c- Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc cho học sinh viết, yêu cầu học sinh đọc lại từ vừa viết.
d- Chép chính tả, soát lỗi.
- GV đọc bài cho học sinh chép và đọc soát lỗi.
e- Chấm bài. Thu 5 bài.
- Nhận xét bài viết.
3- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 /: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinhinh làm bài
- GV kiểm tra từ ngữ của từng nhóm.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa như sau:
GV chữa bài.
IV- Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học; yêu cầu học sinh về viết lại bài, làm bài trong bở bài tập.
Học sinh hát
Học sinh viết bài: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi
- Chị trải chiếu, buông màn cho em ngủ, quét thềm, trông gà và ngủ cùng em.
- Thơ lục bát.
- Viết hoa
- Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru.
- Chép bài, soát lỗi.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
Đọc ngắc ngư
ngoắc tay nhau.
Dấu ngoặc đơn.
Học sinh nhận xét.
- 3 học sinh lên bảng
Trái nghĩa với riêng là chung
Cùng nghĩa với leo là trèo.
Vật đựng nước rửa rau, rử mặt là chậu. 
Thủ cụng
Tiết 3: Gấp con ếch 
I. Mục đích - yêu cầu:
-Bieỏt gaỏp con eỏch
-Gaỏp ủửụùc con eỏch baống giaỏy.Neỏp gaỏp tửụng ủoỏi phaỳng,thaỳng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu con ếch được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được.
Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.
Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công. 
Bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm.
IV. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Nội dung dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu con ếch được gấp bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng quan sát SGV tr.195.
- GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của con ếch SGV tr.195.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
FBước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông – SGV tr.196
FBước 2: Gấp hai chân trước con ếch – SGV tr.196.
Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch – SGV tr.197.
F Cách làm cho con ếch nhảy - SGV tr.199.
- HS quan sát mẫu, trả lời câu hỏi về đặc điểm, hình dáng, lợi ích của con ếch.
- HS lên bảng mở dần hình gấp con ếch. Từ đó HS bắt đầu hình dung được cách gấp con ếch.
- HS quan sát thao tác của GV và tập gấp con ếch theo các bước đã hướng dẫn.
Tập làm văn
kể về gia đình
điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói: Kể dược một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý.
2. Rèn kỹ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu .
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn xin nghỉ học phôtô đủ phát cho từng HS (nếu có).
- VBT (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. kiểm tra bài cũ: 
Trả bài tập làm văn tuần 2: Viết đơn xin vào Đội. Nhận xét bài viết của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường tiếp xúc,làm quen với những người bạn mới. Khi đó, chúng ta không những tự giới thiệu về bản thân mình mà còn có thể giới thiệu về gia đình mình với bạn. Bài học hôm nay giúp các em biết cách giới thiệu đơn giản về gia đình mình. Sau đó chúng ta sẽ tập viết đơn xin nghỉ học theo mẫu.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
a. Bài tập 1 (miệng).
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình,
Ví dụ: 
+ Gia đình em có mấy người, đó là những ai?
+Công việc của mỗi người trong gia đình là gì?
+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào?
+ Bố mẹ em thường làm việc gì?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
- GV nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất.
b. Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.
? Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì?
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung.
- Nhận xét bài làm miệng của học sinh. Yêu cầu học sinh viết đơn vào vở bài tập.
- GV kiểm tra chấm bài của một vài em, nêu nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu các bước viết một lá đơn ? 
- Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì ?
-Nhận xét tiết học. 
- GV nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Nghe hướng dẫn của giáo viên, một số HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể.
 Ví dụ HS có thể kể: 
	 Gia đình mình có bốn người, bố, mẹ, em bé, và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ rất hiền và yêu các con. Em bé của mình năm nay mới lên ba tuổi. Mình rất thích những ngày bố được nghỉ, vì lúc đó cả nhà được vui vẻ quây quần bên nhau. Mình yêu gia đình của mình.
- 1 HS đọc mẫu đơn, sau đó nói về trình tự của lá đơn.
- Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung:
+ Phần đầu đơn: quốc hiệu và tiêu ngữ; Địa điểm, nơi viết ; Tên đơn; Tên của người nhận đơn; 
+Phần thứ hai : Người viết đơn tự giới thiệu; Nêu lí do viết đơn; Nêu lí do xin phép nghỉ học; Lời hứa của người viết đơn; 
+ Phần cuối : ý kiến chữ kí của gia đình; Chữ kí và họ tên của người viết đơn.
- 2, 3 HS làm miệng bài tập.
HS làm bài cá nhân.
- Một số học sinh đọc bài làm của mình. Lớp theo dõi nhận xét. 
Toán
TIếT 15: Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút).Biết xác định 1/2;1/3 của một nhóm đồ vật.
 - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị ( qua hình ảnh cụ thể).
 - Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn. giản, giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: GV : Mô hình mặt đồng hồ. 
 Bảng phụ chép bài 3 - Phiếu HT
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1, ổn định.
2, Bài mới.
+Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- GV quay kim đồng hồ
+Bài 2:
- Đọc đề?
-Chấm - chữa bài
+Bài 3: Treo bảng phụ
- Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam?
- Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa?
+Bài 4: HD HS tính theo 2 cách:
Cách 1: Tính KQ 2 vế rồi so sánh
Cách 2: 
- Hai tích có một tổng số bằng nhau, tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn sẽ lớn hơn
- Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có số chia lớn hơn thì bé hơn 
IV. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố: 1/2 của 6 bằng mấy?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ôn lại bài
- HS.Hát
- Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ 
- HS đọc số giờ trên đồng hồ theo các hình A, B, C, D
- Đọc tóm tắt - nêu bài toán
- Làm bài vào vở
Bài giải
Tất cả bốn thuyền có số người là:
5 x 4 = 20( người)
 Đáp số: 20 người
- Nêu miệng
+ Hình 1
+ Hình 4
- Làm bài vào phiếu HT
4 x 7 > 4 x 6
4 x 5 = 5 x 4
16 : 4 < 16 : 2
- Bằng 3
Tiết 3: Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
 - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
 - Nhận thấy kết quả học tập của mình trong tháng
 - GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II. Nội dung sinh hoạt:
 1, Giáo viên nhận xét ưu điểm.
 - Đi học đều đúng giờ, nghỉ có xin phép 
 - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến: Thư, Aí Thi, Minh Thư, Trúc Quỳnh, Thu
 - Giữ gìn vệ sinh chung
 - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
 - Thực hiện tốt nề nếp lớp
 - Trong lớp chú ý nghe giảng:...
 - Chưa chú ý nghe giảng : Khánh Thành, Quốc Hân
 2, GV nhận xét tồn tại.
 - Có hiện tượng ăn quà ,bánh bỏ rát không đúng chổ
 3, Vui văn nghệ.
 III. phương hướng tuần sau:
 - Chấp hành tốt nội quy của lớp
 - Học bài làm bài đầy đủ
 - Khắc phục những tồn tại trên
Duyệt của trưởng khối
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 3 CKTKN(1).doc