* Kiểm tra, đánh giá
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét, nêu cách thực hiện
- GV nhận xét, chấm điểm
*Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở
* Trực quan, nêu vấn đề
- GV giới thiệu bảng chia
- HS nêu cấu tạo
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- HS áp dụng tìm kết quả
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2005 GV : Bùi Thu Thuỷ Lớp : 3K Kế hoạch dạy học – Môn Toán Tiết 73 : Giới thiệu bảng nhân I. Mục tiêu: Giúp HS : Biết cách sử dụng bảng nhân II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu Bảng phụ ghi bảng nhân III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học Ghi chú 3’ A. Kiểm tra bài cũ Tính : 713 : 3 175 : 2 255 : 4 713 3 173 2 256 4 6 237 16 87 24 64 11 15 16 9 14 16 23 1 0 21 2 * Kiểm tra, đánh giá - 3 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét, nêu cách thực hiện - GV nhận xét, chấm điểm 1’ 10’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu cấu tạo bảng nhân *Trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở * Trực quan, nêu vấn đề - GV giới thiệu bảng chia - HS nêu cấu tạo - HS nhận xét - GV nhận xét - HS áp dụng tìm kết quả - HS khác nhận xét - GV nhận xét 18’ 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (the0 mẫu) 5 7 4 9 6 5 x 6 = ? - Tìm số 5 ở cột đầu tiên; tìm số 6 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo mũi tên gặp nhau ở ô có số 30. Số 30 là tích của 5 và 6. - Vậy : 5 x 6 = 30 * Luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS chữa miệng, nêu cách tìm - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét Bài 2:Số ? Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 10 Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 9 Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 - Có nhận xét gì về các số ở 3 cộy liền nhau ? (đó là thành phần của 1 phép tính nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết) - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng - HS khác nhận xét - GV nhận xét , hỏi - HS trả lời - HS khác nhận xét - GV nhận xét Bài 3: 8 huy chương Số huy chương vàng : Số huy chương bạc : Bài giải Số huy chương vàng là : 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là : 8 + 24 = 32 (tấm) Đáp số : 32 tấm huy chương - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS chữa miệng - HS khác nhận xét - GV nhận xét 1’ C. Củng cố – dặn dò Dặn dò nhớ cách sử dụng bảng nhân * Vấn đáp - GV nhận xét, dặn dò Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: