Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 10

Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 10

A- Mục tiêu:

- HS biết dùng bút và thước thẳng để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết cách đo và đọc kết quả đo dộ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.

- Biết dùng mắt ước lượng dộ dài (tương đối chính xác)

B- Đồ dùng:

GV : Thước cm- Thước mét.

HS : SGK

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 40 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuan 10
 Ngaỳ dạy: / /
Tiết 46: Thực hành đo độ dài.
A- Mục tiêu:
- HS biết dùng bút và thước thẳng để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 
- Biết cách đo và đọc kết quả đo dộ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng dộ dài (tương đối chính xác)
B- Đồ dùng:
GV : Thước cm- Thước mét.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng HT
3/ Thực hành:
* Bài 1:
- HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc yêu cầu?
- HD đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 (a, b)
- Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m.
- Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét.
- GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt.
4/ Củng cố:
- Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm?
- Chấm bài, nhận xét.
* Nhận xét-dặn dò: 
- Thực hành đo độ dài của giường ngủ.
- Hát
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; ĐoạnCD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm.
A 7cm B
C 12cm D
 E 12cm G
- HS theo dõi
- HS thực hành đo:
a) Chiều dài cái bút của em.
b) Chiều dài mép bàn học của em.
c) Chiều cao chân bàn học của em.
- HS báo cáo KQ
- HS tập ước lượng
a) Bức tường lớp học cao khoảng ..m
b) Chân tường lớp em dài khoảng ..m
- HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT
 Ngày dạy: / /
Tiết 47: Thực hành đo độ dài ( Tiếp).
A- Mục tiêu:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo dộ dài
- Biết SS các dộ dài
B- Đồ dùng:
GV : Thước cm, Thước mét.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- Gv đọc mẫu dòng đầu.
- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm ntn?
- So sánh ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
 có 6 HS.
- HD làm bài:
+ ứơc lượng chiều cao của từng bạn trong 
nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng
 tổng kết.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài.
- GV nhận xét giờ.
- Hát
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét.
- Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét.
- So sánh số đo chiều cao của các 
bạn với nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- mét và so sánh.
- HS thực hành so sánh và trả lời:
+ Bạn Hương cao nhất.
+ Bạn Minh thấp nhất.
- HS thực hành theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
 Ngày dạy: / /
Tiết 48: Luyện tập chung.
A- Mục tiêu:
- Biết nhân, chia trong phạmh vi bảng tính đã học
- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo dộ dài có một tên đơn vị đo 
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạtđộng dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc đề.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2 (cột 1, 2, 4)
Tính
- Treo bảng phụ
- chữa bài, cho điểm
* Bài 3 (dòng 1)
- Muốn điền được số ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- BT cho biết gì? BT hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm 
ntn?
- Chấm , chữa bài.
* Bài 5:
- Gọi 1 HS đo độ dài đoạn thẳngAB.
- Gọi 1 HS vẽ đoạn thẳng CD.
3/ Củng cố:
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
- HS đọc đề
- Nhẩm miệng- Nêu KQ
- 1 HS nhắc lại cách tính nhân, tính chia.
- Làm phiếu HT
- Kết quả: a) 85, 180, 210.
 b) 12, 31, 23.
- Làm phiếu HT
- Đổi 4m = 40dm; 2m14cm = 214cm 
- Làm vở.
- HS nêu
- Gấp một số lên nhiều lần.
- HS nêu: Lấy số đó nhân với số lần.
Bài giải
Số cây tổ Hai trồng được là:
25 x 3 = 75( cây)
 Đáp số: 75 cây
- HS thực hành đo và vẽ đoạn thẳng.
 Kiểm tra GK I
 Ngày dạy: / 
Tiết 50: Bài toán giải bằng hai phép tính.
A- Mục tiêu: 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính
B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề?
- Hàng trên có mấy kèn?
- GV mô tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK.
- Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn?
- GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số kèn hàng dưới ta làm ntn?
- Muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm ntn?
Vậy bài toán này là ghép của hai bài toán.
 b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
c) Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Anh có bao nhiêu tấm ảnh?
- Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì?
- Đã biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai?
- Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của anh trước.
- GV HD HS vẽ sơ đồ.
*Bài 3: Dựa vào tóm tắt đề bài, GV h.dẫn HS đặt đề toán, giải
-GV nhận xét
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Ôn lại bài
- Hát
- HS đọc
- 3 kèn
- 2 kèn
-HS nêu
- Lấy số kèn hàng trên cộng 2
- Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàngdưới.
Bài giải
a) số kèn hàng dưới là:
 3 + 2 = 5( cái kèn)
b) Số kèn cả hai hàng là:
3 + 5 = 8( cái kèn)
 Đáp số: a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn.
- HS đọc
- 15 bưu ảnh
- ít hơn anh 7 bưu ảnh
- Số bưu ảnh của hai anh em.
- Biết số bưu ảnh của mỗi người
- Đã biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em.
Bài giải
Số bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8( bưu ảnh)
Số bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23( bưư ảnh)
 Đáp số: 23 bưu ảnh.
-HS nêu và làm vào vở 
Bao ngô nặng là:
 27 + 5 = 31 (kg)
Cart hai bao cân nặng là:
27 + 32 = 59 (kg)
 Đáp số 59 kg
TuÇn 11.
TiÕt 51. 	 Bµi to¸n gi¶I b»ng hai phÐp tÝnh (TT).
I. Môc tiªu:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 1, 2, 3 (dòng 2)
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
II. §å dïng d¹y häc:
GV : Bảng phụ
HS : SGK
III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD giải bài toán.
- GV nêu bài toán như SGK
- HD vẽ sơ đồ.
- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp?
- Số xe đạp bán ngày chủ nhật ntn so với ngày thứ bảy?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn biết số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta cần biết gì?
- Đã biết số xe ngày nào? 
- Số xe ngày nào chưa biết?
- Vậy ta cần tìm số xe ngày chủ nhật.
- GV yêu cầu HS giải bài toán
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Vẽ sơ đồ như SGK
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện ta làm ntn?
- Quãng đường từ chợ huyện đến Bưu điệnTỉnh đã biết chưa?
- Chấm , chữa bài.
* Bài 2: HD tương tự bài 1
* Bài 3:- Treo bảng phụ (dòng 2)
- Đọc đề?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?
+ Lưu ý HS phân biệt khái niệm Gấp và Thêm.
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học
- Hát
- HS đọc
- 6 xe đạp
- gấp đôi
- Tính số xe bán cả hai ngày.
- Biết số xe mỗi ngày
- Đã biết số xe ngày thứ bảy
- Chưa biết số xe ngày chủ nhật.
Bài giải
 Số xe ngày chủ nhật là:
6 x 2 = 12( xe đạp)
Số xe bán được cả hai ngày là:
 6 + 12 = 18( xe đạp)
 Đáp số: 18 xe đạp
- HS đọc
- HS nêu
- Ta tính tổng quãng đường từ nhà đến chợ và từ chợ đến bưu điện
- Chưa biết, ta cần tính trước.
- HS làm vở
Bài giải
Quãng đường từ Chợ đến Bưu điện tỉnh là:
5 x 3 = 15( km)
Quãng đường từ Nhà đến Bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20( km)
 Đáp số: 20 km
- HS đọc
- HS nêu
- HS làm phiếu HT
- Kết quả : số cần điền là:
12; 10 8; 14
TiÕt 52.	 LuyÖn tËp.
I. Môc tiªu:
	- Biết giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 1, 3, 4 (a,b)
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
II. §å dïng d¹y häc:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1/ 52 
- Đọc đề toán ?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số ôtô còn lại ta làm ntn?
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét
* Bài 2:
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm ntn?
- Chấm bài, chữa bài.
Bài 4 (a, b)
- Đọc đề?
- Gấp lên một số lần ta thực hiện phép tính gì?
- Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
- Giảm một số đi nhiều lần ta thực hiện phép tính gì?
- Chữa bài, cho điểm
3/ Củng cố:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn?
- GV nhận xét chung tiết học
- Hát
- 1, 2 HS đọc 
- HS nêu
- Lấy số ôtô lúc đầu rời bến cộng với số ôtô lúc sau rời bến.
- Lấy số ô tô có trong bến trừ đi số ô tô rời bến
Bài giải
Số ôtô rời bến là:
18 + 17 = 35 ( ôtô)
Bến xe còn lại số ôtô là:
45 - 35 = 10( ôtô)
 Đáp số: 10 ôtô
- Đổi vở nhận xét bài bạn
- 1, 2 HS đọc bài toán
- Làm vở
- HS nêu
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số con thỏ đã bán là:
48 : 6 = 8( con)
Số con thỏ còn lại là:
48 - 8 = 40( con)
 Đáp số: 40 con thỏ.
- HS nêu
- Làm phiếu HT
+ Kết quả là:
a) 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47
b) 56 : 7 = 8; 8 - 5 = 3
- HS nêu
Tiết 53 : 	 	Bảng nhân 8 	 Ngày dạy:
I. Môc tiªu:
	- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. Bài 1, 2, 3.
- Rèn trí nhớ và giải toán
II. §å dïng d¹y häc:
GV : Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn.
HS : SGK
III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 8.
- Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 8 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 8 được lấy mấy lần?
- 8 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân 
8 x 1 = 8( Ghi bảng)
* Tương tự với các phép nhân còn lại.
- Hoàn thành bảng nhân 8 xong, nói : Đây là bảng nhân 8 vì các phép nhân trong bảng đều có thừa số thứ nhất là 8.
- Luyện đọc HTL.
a) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Điền KQ
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Có mấy can dầu?
- Mỗi can có mấy lít?
- Muốn biết 6 can có bao nhiêu lít dầu ta làm ntn?
 ... 
 Hạ 8 được 38; 38 
 2
Chia 4 bằng 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2.
- 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm các phép tính: 
- HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS nhận xét.
- HS đổi vở chữa lỗi.
- 1 HS đọc.
Bài giải:
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần kê ít nhất là 
16 + 1 = 17 (bàn).
Đáp số: 17 (bàn)
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Tuần 15.
Tiết 71: 	 Chia sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè.
I. Môc tiªu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). Bài 1(cột 1, 3, 4), 2, 3.
II. §å dïng d¹y häc:
III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 70.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bai mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề.
b. HD TH bài:
* GV nêu phép chia: 648 : 3
- GV viết lên bảng phép tính: 648 : 3=?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và suy nghĩ tự thực hiện phép tính.
* GV nêu phép chia: 235 : 5 
- Tiến hành các bước tương tự như phép tính 648 : 3 = 216.
c. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 3:
- GV treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng,lớp theo dõi,nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
 648
 3
 6 chia 3 được 2, viết 2. 
 6
 216
 2 nhân 3 bằng 6; 6 - 6 = 0.
 04
 Hạ 4 ; 4 chia 3 bằng 1, viết 1. 
 3
 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
 18
 18
 Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
 0
- HS tự làm.
- 3 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm 2 phép tính đầu của phần a), 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần b), lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
 Số hàng có tất cả là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
- HS đọc bầi mẫu và trả lời theo các câu hỏi của GV..
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Tiết 72: 	Chia sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè (tt).
I. Môc tiªu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ só 0 ở hàng đơn vị. Bài 1(cột 1, 2, 4), 2, 3.
II. §å dïng d¹y häc:
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 71.
- GV nhận xét, chữa bài cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề lên bảng.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Nêu phép chia 560 : 8 (Phép chia hết)
- GV viết lên bảng 560:8= ?
- Yêu cầu HS dặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính.
* Nêu phép chia 632 : 7
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70.
c. Luyện tập- thực hành
Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài,sau đó cho HS tự làm.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3.
-HS đọc Y/c bài.
-GV h.dẫn bài mẫu
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt tính, 
- HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
- HS theo dõi và làm bài.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.
-Phép chia 185 : 6 = 30 (dư 5) là đúng
-Phép chia 283 : 7 = 4 (dư 3) là sai
(HS sửa lại cho đúng)
Tiết 73: 	Giíi thiÖu b¶ng nh©n.
I. Môc tiªu:	
	- Biết cách sử dụng bảng nhân
- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần. Bài 1, 2, 3.
II. §å dïng d¹y häc:
Bảng nhân 9 như trong Toán 3.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 72.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Giới thiêu bảng nhân.
- GV treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng.
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng.
- Các số vừa học xuật hiện trong bảng nhân nào đã học?
- GV kết luận:
*Hướng dẫn sử dụng bảng nhân
- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4.
- Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác.
c. Luyện tập- thực hành
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài tập 1.
- Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 
- HS lắng nghe.
- Bảng có 11 hàng và 11 cột.
- Đọc các số: 1, 2,3,..., 10.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20.
- Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2.
- HS thực hành.
- Một số HS lên tìm trước lớp.
- HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống.
- HS lần lượt trả lời.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài.
- Nêu kết quả.
- 1-2 HS đọc.
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Giải:
Số huy chương bạc là:
 8 x 3 = 24 (tấm)
Tổng số huy chương là:
8 + 24 = 32 (tấm)
Đáp số 32 tấm huy chương
TiÕt 74: 	Giíi thiÖu b¶ng chia.
I. Môc tiªu:
- Biết cách sử dụng bảng chia. Bài 1, 2, 3.
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia.
II. §å dïng d¹y häc:
	- Bảng chia như trong SGK.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 73.
- Kiểm tra kĩ năng sử dụng bảng nhân.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Giới thiêu bảng chia.
- GV treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng.
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng.
- Các số vừa học xuật hiện trong bảng nhân nào đã học?
- GV kết luận:
*Hướng dẫn sử dụng bảng chia
- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép chia 12 : 4.
- Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
c. Luyện tập- thực hành
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV vẽ sơ đồ minh họa bài toán:
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép chia đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 
- 2 HS lên bảng thực hành sử dụng bảng nhân.
- HS lắng nghe.
- Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia..
- Đọc các số: 1, 2,3,..., 10.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20.
- Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2.
- Một số HS thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 số HS lên bảng nêu cách tìm thương của mình.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét.
Giải:
Số trang sách Minh đã đọc là:
 132 : 4 = 33 (trang)
Số trang sách Minh còn phải đọc nữa là:
 132 – 33 = 99 (trang)
 Đáp số 99 trang
Tiết 75: 	LuyÖn tËp.
I. Môc tiªu:
	Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. Bài 1(a, c), 2(a, b, c), 3, 4.
II. §å dïng d¹y häc:
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 74.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bài 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS đặt tính, sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.
Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn.
- 1 HS đọc.
- Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.
Giải:
Quãng đương BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số 860 mét
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
Số chiếc áo len đã dệt là:
450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số chiếc áo len còn phải dệt là:
450 – 90 = 360 (chiếc áo)
Đáp số: 360 chiếc áo.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 3tuan 1015CKTKN.doc