I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính .
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ (nếu có)
- Bảng phụ ghi bài toán, phấn màu, thước kẻ
Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp) Tuần : 11 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính . Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. II. Đồ dùng dạy học: Các tranh vẽ (nếu có) Bảng phụ ghi bài toán, phấn màu, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 5’ A. Bài cũ ? hoa 24 hoa 5 hoa Tóm tắt và giải bài toán : Lan có 24 hoa điểm tốt và có nhiều hơn Linh 5 hoa điểm tốt hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu hoa điểm tốt? Lan Linh Bài giải Bạn Linh có số hoa điểm tốt là : 24 – 5 = 19 (hoa) Cả hai bạn có số hoa điểm tốt là : 24 + 19 = 43 (hoa) Đáp số : 43 hoa điểm tốt * Kiểm tra, đánh giá - GV treo bảng phụ ghi đề bài - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác làm vào vở nháp - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá 32’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học một dạng mới : Bài toán giải bằng hai phép tính và cùng tìm hiểu xem bài hôm nay có gì giống và khác bài hôm trước. 2. Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. Bài toán : Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp? 6 xe ? xe Tóm tắt: Thứ bảy : Chủ nhật : Bài giải Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 ì 2 = 12 (xe đạp) Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 + 12 = 18 (xe đạp) Đáp số: 18 xe đạp. - Câu hỏi : a) Đây là dạng toán gì ? ( bài toán giải bằng hai phép tính ) b) Bài toán này có gì giống và khác bài toán chúng ta học hôm trước ? (cùng là bài toán giải bằng hai phép tính nhưng ở bài trước các số hơn kém nhau một số đơn vị còn bài hôm nay, các số gấp nhau một số lần / phép tính đàu tiên là phép nhân,.. .) à Lưu ý HS vẽ sơ đồ chính xác. * Trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài * Trực quan, vấn đáp, nêu vấn đề - GV treo bảng phụ ghi đề toán - HS đọc đề, giải bài toán vào vở nháp , 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ - HS chữa miệng - GV ghi bảng - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt - 1 HS đọc lại - GV nêu câu hỏi - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chốt, lưu ý HS 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tóm tắt: Muốn tìm quãng đường từ nhà đến tỉnh dài bao nhiêu ki-lô-mét, trước hết phải biết điều gì ? (quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh) Giải Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 5 x 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20km * Luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu, GV vẽ sơ đồ - GV nêu câu hỏi, HS trả lời - HS khác nhận xét - GV nhận xét - HS làm bài - 1 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá Bài 2: Bài giải Lấy ra số lít mật ong là 24 : 3 = 8 ( l) Còn lại số lít mật ong là 24 – 8 = 16 ( l) Đáp số: 16 l mật ong - 1 HS đọc đề bài - GV tóm tắt lên bảng - HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét đánh giá Bài 3: Số? 15 5 18 Gấp 3 lần Thêm 3 12 6 10 Gấp 2 lần bớt 2 8 56 15 Giảm 7 lần thêm 7 42 7 36 Gấp 6 lần bớt 6 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào SGK - HS chữa miệng - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá 1’ C. Củng cố – dặn dò : - Dặn dò : Chú ý thực hiện đúng 2 phép tính của dạng toán này. - GV nhận xét, dặ dò *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: