1.KTBC: Luyện tập
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1: HDHS làm ví dụ1
-GV vẽ hình minh hoạ
-Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần AB ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 đoạn CD.
-Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông.Hỏi số ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới ?
-Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần hàng dưới, vậy số ô vuông hàng dưới bằng 1 phần mấy số ô vuông hàng trên ?
TOÁN: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tuần 13 I.Mục tiêu: -Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.(BT1,2,3”cột a, b”) II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Luyện tập 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS làm ví dụ1 -GV vẽ hình minh hoạ -Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần AB ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 đoạn CD. -Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông.Hỏi số ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới ? -Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần hàng dưới, vậy số ô vuông hàng dưới bằng 1 phần mấy số ô vuông hàng trên ? Ví dụ 2: sgk -Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? -Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ? -HDHS trình bày bài giải ( sgk ) -B/ toán trên được gọi là b/toán so sánh.. HĐ2: Thực hành Bài 1 : - Viết vào chỗ trống Bài 2 : -vở Bài 3 : sgk 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng -HS đọc đề -Đoạn thẳng AB dài 2 cm , CD dài 6 cm vậy CD dài gấp 3 lần AB -Số ô vuông hàngtrên gấp 8 : 2 = 4 lần số ô vuông hàng dưới -Số ô vuông hàng dưới bằng 1 \ 4 số ô vuông hàng trên -HS đọc đề -Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi, vậy mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần -Tuổi con bằng 1\5 tuổi mẹ -8 gấp 4 lần 2; 2 bằng 1/4 của 8 -Đọc đề; bài toán dạng SS số bé bằng.. -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng: Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần ) Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn trên . Đáp số: 1/4số sách ngăn trên . -HS quan sát hình và nêu miệng. a,1/5 ; b, 1/3 TOÁN: LUYỆN TẬP Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tuần 13 I.Mục tiêu: - Biếtso sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. -Biết giải bài toán có lời văn ( hai bước tính).(BT1;2;3;4) II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, 4 hình tam giác III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: Bài 1 : -Viết vào ô trống GVHDHS làm mẫu HĐ2:vở Bài 2 : giải bài toán HĐ3: vở Bài 3 :nhóm đôi HĐ4:-Xếp hình Bài 4 : sgk 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng -HS theo dõi -HS chơi tiếp sức , mỗi đội 3 em -HS đọc đề , hội ý tìm cách giải -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng Số con bò có là 28 + 7 = 35 ( con ) Số bò gấp số trâu một số lần là : 35 : 7 = 5 ( lần ) Vậy số trâu bằmg 1\ 5 số bò Đáp số: 1/5 -HS đọc đề , hội ý nhóm đôi -1 HS lên bảng, lớp vbt Số con vịt đang bơi dưới ao là 48 : 8 = 6 ( con ) Số con vịt trên bờ có là 48 - 6 = 42 ( con ) Đáp số: 42 con -Xếp hình -HS thi đua giữa các tổ, 1 HS lên bảng TOÁN: BẢNG NHÂN 9 Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2009 Tuần 13 I.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. (BT1,2,3,4) II.Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Luyện tập 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS lập bảng nhân 9 -Giới thiệu các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn -Gắn 1 tấm bìa, hỏi 9 được lấy mấy lần ? 9 x 1 = 9 -Gắn 2 tấm bìa, 9 được lấy mấy lần ? 9 x 2= 18 -Tương tự lập bảng nhân 9 HĐ2: Thực hành Bài 1 : sgk Bài 2 : sgk Bài 3 : sgk Bài 4 : sgk 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng -HS để các tấm bìa lên bàn - 9 được lấy 1 lần -Ta có phép nhân 9 x 1= 9 -HS đọc 9 nhân 1 bằng 9 -9 được lấy 2 lần -Ta có phép nhân 9 x 2 9 x 2 = 9 + 9 = 18 -HS nối tiếp đọc -HS đồng thanh bảng nhân 9 -Tính nhẩm -HS đố bạn -Tính -Thứ tự tính từ trái sang phải -HS bảng con 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 .... -HS đọc đề rồi làm vào vở, 1 HS lên bảng Số học sinh của lớp 3 B là: 9 x 3 = 27 ( bạn ) Đáp số: 27 bạn -Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp -HS chơi tiếp sức -HS đọc lại các số TOÁN: LUYỆN TẬP Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2009 Tuần 13 I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán (có một phép nhân). (BT1; 2; 3; 4 “dòng 3, 4”) - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Bảng nhân 9 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS làm bài tập Bài 1 : sgk HĐ2: Bài 2 : sgk -GV : 9 x 3 + 9 = 9 x 4 = 36 ..... HĐ3: Bài 3 : sgk HĐ4: Bài 4 : “dòng 3, 4” -GV làm mẫu 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng -Tính nhẩm -HS đố bạn -Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi -HS đọc lại bảng nhân 9 -Tính -Thứ tự tính từ trái sang phải -HS bảng con 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 .... -HS đọc đề rồi làm vào vở, 1 HS lên bảng Số xe của 3 đội kia là: 9 x 3 = 27 ( xe) Số xe của 4 đội có là: 10 + 27 = 37 ( xe ) Đáp số: 37 xe -Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm -HS theo dõi -HS tiếp nối lên bảng làm(thực hiện bảng nhân 8,9) TOÁN: GAM Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2009 Tuần13 I.Mục tiêu: -Nhận Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. -Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. -Biết tính cộng trừ, nhân ,chia với số đo khối lượng là gam. (BT1; 2; 3; 4) II.Đồ dùng dạy học : Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Luyện tập 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1 : Giới thiệu cho HS về gam -Hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học ? -Để đo các vật nhẹ hơn 1 kg ta dùng các đơn vị đo nhỏ hơn kg đó là gam -Gam là đơn vị đo khối lượng Gam viết tắt là g 1000g = 1 kg -Giới thiệu các quả cân thường dùng -Giới thiệu cân đĩa , cân đồng hồ, và cân mẫu bằng 2 loại cân này HĐ2: Thực hành Bài 1 : sgk Bài 2 : sgk Bài 3 : sgk Bài 4 : sgk 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng -ki - lô- gam -HS theo dõi -HS nối tiếp nêu lại -HS bảng con -HS theo dõi -HS quan sát và cân thử -Quan sát tranh vẽ rồi trả lời -HS nhóm đôi: + hộp đường cân nặng 200 g + 3 quả táo cân nặng 700 g -Qủa đu đủ nặng 800 g -Tính -HS bảng con: 163g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g.... -HS đọc đề rồi làm vào vở, 1 HS lên bảng Số cân sữa trong hộp có là : 445 - 58 = 397 ( g ) Đáp số : 397 gam
Tài liệu đính kèm: