* PP kiểm tra, đánh giá
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét, chấm điểm.
*PP trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở.
* PP trực quan, nêu vấn đề
- GV giới thiệu bảng chia.
- HS nêu cấu tạo.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS áp dụng tìm kết quả.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Giới thiệu bảng nhân Tuần : 15 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: - Giúp HS : Biết cách sử dụng bảng nhân. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng phụ ghi bảng nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học tơng ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ Tính : 827 : 6 307 : 2 618 : 4 827 6 307 2 618 4 6 137 2 153 4 154 22 10 21 18 10 20 47 07 18 42 6 16 5 1 2 * PP kiểm tra, đánh giá - 3 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét, chấm điểm. 34’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu cấu tạo bảng nhân *PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở. * PP trực quan, nêu vấn đề - GV giới thiệu bảng chia. - HS nêu cấu tạo. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS áp dụng tìm kết quả. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu) 5 7 4 9 6 5 x 6 = ? - Tìm số 5 ở cột đầu tiên; tìm số 6 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo mũi tên gặp nhau ở ô có số 30. Số 30 là tích của 5 và 6. - Vậy : 5 x 6 = 30 * PP luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - HS chữa miệng, nêu cách tìm. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Bài 2:Số ? Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 10 Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 9 Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 - Có nhận xét gì về các số ở 3 cộy liền nhau ? (đó là thành phần của 1 phép tính nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào SGK - 1 HS làm trên bảng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét , hỏi. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: Bài giải Số huy chương vàng là : 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là : 8 + 24 = 32 (tấm) Đáp số : 32 tấm huy chương - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - HS chữa miệng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 2’ C. Củng cố – dặn dò Dặn dò nhớ cách sử dụng bảng nhân - GV nhận xét, dặn dò . * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: