A/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
a) Kiến thức:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính đúng các phép tính, chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
* Học sinh khá- giỏi làm thêm cột 2 (bài tập 1).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
Đèn chiếu; máy tính.
* HS: VBT, bảng con.
TRƯỜNG TIỂU HỌC DIÊN THỌ KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 15 LỚP: BA B MÔN : TOÁN Tiết: 71 TỰA BÀI : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ NGÀY DẠY: 30/11/2009. GIÁO VIÊN: TRẦN VĂN HOÀ LUYẾN. A/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). b) Kỹ năng: Rèn Hs tính đúng các phép tính, chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. * Học sinh khá- giỏi làm thêm cột 2 (bài tập 1). B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Bảng phụ, phấn màu. Đèn chiếu; máy tính. * HS: VBT, bảng con. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Hát.(1’) Thầy giới thiệu với các em, trong giờ học hôm nay lớp chúng ta được vinh dự đón quý thầy cô trong Ban giám khảo Hội thi giáo viên giỏi cấp huyện về dự giờ thăm lớp. Thầy đề nghị cả lớp cho 1 tràng pháo tay chào đón quý thầy cô! 2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).(3’) Tiết học toán hôm trước, chúng ta học bài gì? () Trước khi vào phần bài mới, thầy kiểm tra bài cũ. Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1. Hs nêu lại bảng chia từ 2 đến 9. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Hôm nay, thầy hướng dẫn các em thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số qua bài “Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số” Học sinh nhắc– ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.(8’) - MT: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia . a) Phép chia 648 : 3. Thầy có phép tính sau: - Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? . Nhìn vào phép tính: + Số bị chia có bao nhiêu chữ số? + Số chia có mấy chữ số? * Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. Cách thực hiện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số cũng tương tự như cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Em hãy nêu cách thực hiện phép chia? (giáo viên đặt tính) + Khi thực hiện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số, ta bắt đầu từ hàng nào? * Để thực hiện phép chia này, ta bắt đầu chia từ trái sang phải theo 3 bước tính là: Chia – Nhân _ Trừ. Mỗi lần chia, ta được một chữ số ở thương. + 6 chia 3 được mấy? 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. + Tiếp tục ta hạ 4. 4 chia 3 được mấy? 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. + Hạ 8 được 18. 18 chia 3 được mấy? 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. + Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu? - Đây gọi là phép chia gì? Vì sao? => Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết. b) Phép chia 236 : 5 *Vừa rồi ta thực hiện phép chia hết. Còn phép chia có dư, ta thực hiện như thế nào thầy cùng các em sang ví dụ 2. - GV ghi bảng: 236:5=? Để thực hiện phép chia này, đầu tiên ta cũng đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải. (giáo viên đặt tính) + Các em quan sát ở lượt chia đầu tiên, 2 không chia được cho 5, ta lấy 2 chữ số là 23; 23 chia 5 được mấy? 23 chia 5 được 4, viết 4. 4 nhân 5 bằng 20; 23 trừ 20 bằng 3. + Hạ 6 ; được 36; 36 chia 5 được mấy? Chia 5 được 7, viết 7. 7 nhân 5 bằng 35; 36 trừ 35 bằng 1. - Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? => Đây là phép chia có dư. * chốt ý: Em có nhận xét ví dụ a, ví dụ b có gì giống và khác nhau? Các em cần lưu ý, ở lượt chia thứ nhất, nếu chữ số đầu tiên ở Số bị chia, bằng hoặc lớn hơn số chia thì ta chỉ cần lấy 1 chữ số để chia. Nếu chữ số đầu tiên ở số bị chia bé hơn số chia, ta phải lấy hai chữ số để chia. * HĐ2: Làm bài 1, 2.(7’) - MT: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . Cách tiến hành : Hd giải BT1, 2, 3 / 72 sgk. * Các em đã nắm được cách chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. Thầy cùng các em sang phần luyện tập. ² Bài tập 1: Tính . - Nêu các bước nhẩm tính? (chia – nhân – trừ ) - Giáo viên hướng dẫn mẫu cột 1. * Chú ý: Cột 2 dành cho học sinh khá – giỏi. Cho hs làm bảng con bài a) tính nháp nhanh bài b). Nhận xét, sửa sai. * Ở phần bài a) Chia hết b) chia có dư ² Bài tập 2: Giải toán. - Chúng ta tiếp tục vận dụng Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số vào giải toán có lời văn - Cho Hs đọc đề bài, phân tích đề, nêu cách giải, tự giải vào vở. * Bài toán cho đơn vị học sinh; yêu cầu tìm đơn vị hàng, ta thực hiện phép chia và khi thực hiện phép chia này ở lượt chia thứ nhất, ta phải lấy hai chữ số ở Số bị chia chia cho số chia. - Nhận xét, sửa sai. ² Bài tập 3: Giải vào phiếu. * Ta tiếp tục rèn phép chia số có ba chữ số cho số có 1 chữ số theo yêu cầu giảm 1 số đi nhiều lần. - Cho hs nêu cách giảm 1 số đi 1 số lần. Thầy hướng dẫn các em giải bài đầu tiên. Số đã cho là bao nhiêu? (432m) Giảm đi mấy lần? (:8) Bằng bao nhiêu? (=54m) Tương tự với dòng dưới. - Áp dụng hs tự giải bài tập vào vở . - Chấm phiếu, nhận xét, sửa sai, tuyên dương. * Ở bài này các em lưu ý về đơn vị: Đơn vị được ghi trực tiếp trong phép tính thì ta không cần mở, đóng ngoặc đơn. * HĐ3: Củng cố.(5’) - MT: Củng cố lại cho Hs thực hiện các phép tính chia đúng. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Nêu lại cách thực hiện tính? - Trong trường hợp ở lượt chia thứ nhất chữ số đầu tiên ở số bị chia bé hơn số chia, ta phải làm thế nào? - Số dư phải luôn luôn như thế nào so với số chia? Quan sát phép tính. - Số bị chia có 3 chữ số. - Số chia có 1 chữ số. - Đặt tính theo cột dọc; Thực hiện chia từ trái sang phải. - Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia. 6 chia 3 bằng 2. (Học sinh nhắc lại) 4 chia 3 được 1. (Học sinh nhắc lại) 18 chia 3 được 6. (Học sinh nhắc lại) 648 chia 3 = 216. -Phép chia hết? (Số dư cuối cùng là 0) Hs thực hiện lại phép chia trên. 23 chia 5 bằng 4. (Học sinh nhắc lại) 36 chia 5 được 7. (Học sinh nhắc lại) 236:5=47 (dư 1) * Giống: chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. * Khác: + Ví dụ a: - Lượt chia thứ nhất, lấy 1 chữ số để chia. - Phép chia hết. + Ví dụ b: - Lượt chia thứ nhất, lấy 2 chữ số để chia. - Phép chia có dư. Bảng con. Học sinh khá giỏi đọc kết quả. Nháp Vở Phiếu - Chia số có ba chữ số cho số có 1 chữ số. - Đặt tính – Tính từ phải qua trái. - Lấy 2 chữ số để chia. - Luôn nhỏ hơn số chia. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: