Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 18 - Trần Thị Hải

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 18 - Trần Thị Hải

I.Mục tiêu:.

- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng)

Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật .

II. Đồ dùng dạy học :

Thước thẳng, phấn màu.

 

doc 9 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 18 - Trần Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gíao án môn : Toán Tiết: 86
Tên bài dạy : Chu vi hình chữ nhật
Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu:.
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng)
Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật .
II. Đồ dùng dạy học :
Thước thẳng, phấn màu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra về nhận diện các hình đã học. Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. HD TH bài:
* Ôn tập về chu vi các hình.
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là:
2cm, 3cm, 5cm, 4cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình này.
- GV kết luận.Lấy số đo các cạnh cộng với nhau
* Tính chu vi hình chữ nhật.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4dm, chiều rộng là 3dm.
- Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
- Yêu cầu HS tính tổng của một cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng.
- GV kết luận cách tính chu vi hình chữ nhật.
.
c. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Chu vi hình tứ giác MNPQ là :
 2 + 3 +5 + 4 =14 (dm )
- HS quan sát hình vẽ.
 Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 4+3+ 4 +3= 14 (dm)
-Hoặc : (4 + 3 ) x 2 = 14 (dm ).
HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
a) Chu vi hình chữ nhật là:
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
 (27 + 13) x 2 = 80 (cm)
- 1 HS đọc.
-HS phân tích để và trình bày bài giải.
 Bài giải 
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 (34 + 20 ) 2 = 110 (m )
 Đáp số : 110 (m )
- HS tự làm bài.
Chu vi hình chữ nhật ABCDlà :
 (63 +31 ) x 2 = 188 (m )
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
 (54 + 40) x 2 = 188 (m )
Vậy hai hình chữ nhật bằng nhau
Gíao án môn : Toán Tiết: 87
Tên bài dạy : Chu vi hình vuông
Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( độ dài cạnh nhân với 4).
 vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra học thuộc lòng các quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và các bài tập đã giao về nhà của tiết 86.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. HD TH bài:
*Xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
- GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và yêu cầu HS tính chu vi hình vuông đó.
- Yêu cầu HS tính theo cách khác bằng cách chuyển phép cộng thành phép nhân tương ứng.
- GV kết luận: Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
c. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
-Chu vi hình vuông ABCD là:3+3+3+3
 = 12 (dm)
-Chu vi hình vuông ABCDlà:
3 x 4 =12 (dm).
- HS đọc quy tắc trong SGK
- HS tự làm bài và kiểm tra bài.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Độ dài đoạn dây là 
 10 x 4 = 40 (cm )
 Đáp số : 40 cm.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Chiều dài hình chữ nhật là :
 20 x 3 = 60 (cm )
 Chu vi hình chữ nhật là:
 ( 60 + 20) x2 =160 (cm ) 
 Đáp số : 160cm.
- HS trình bày bài giải:
 Bài giải 
 Chu vi hình vuông MNPQ là :
 3 x 4 = 12 (cm )
 Đáp số :12 cm
Gíao án môn : Toán Tiết: 88
Tên bài dạy : Luyện tập
Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu:
 Biết tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 87.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Đề bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo xăng-ti-mét phải đổi ra mét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số, tính chu vi của hình chữ nhật, hình vuông, ... để kiểm tra cuối học kì.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bái tập. 
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài giải 
 Chu vi hình chữ nhật là :
 (30 + 20 ) x 2 = 100m
 Đáp số :100m
 Bài giải 
 Chu vi hình chữ nhật là :
 (15 + 8) x 2 = 46 (cm )
 Đáp số : 46 cm
- 1 HS đọc.
- HS làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài giải 
 Chu vi của khung bức tranh hình vuông là :
 50 x 4 = 200 (cm)
 200 cm = 2 m
 Đáp số : 2 m
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập
 Bài giải 
 Độ dài cạnh hình vuông là :
 24 : 4 = 6 ( cm )
 Đáp số: 6cm.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 chiều dài hình chữ nhật là:
 60 – 20 = 40 ( m)
 Đáp số : 40m
Gíao án môn : Toán Tiết: 89
Tên bài dạy : Luyện tập chung
Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính nhan , chia trong bản ; nhân ( chia ) số có hai , ba chữ số với ( cho) số có một chữ số 
Biết tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số .
 II Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 88.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV chấm một số bài của HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật và làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 5:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép nhân, chia trong bảng và nhân, chia số có hai, ba chữ số với số có mọt chữ số; ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS tự làm bài và kiểm tra bài của bạn.û
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải 
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 
 (100 + 60) x2 = 320 (m)
 Đáp số: 320m.
- 1 HS đọc bài.
- HS trả lời theo các câu hỏi của GV.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải 
 Số mét vải đã bán là :
 81 : 3 = 27 (m )
 Số mét vải còn lại là :
 81 – 27 = 54 m
 Đáp số: 54m.
a) 25 x 2 + 30 = 50 + 30
 = 80.
b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30
 = 105.
c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15
 = 85.
Gíao án môn : Toán Tiết: 90
Tên bài dạy : Kiểm tra
Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu:
 Tập trung vào việc đánh giá: 
 Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học , bảng chia 6, 7
Biết nhân số có hai , ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần), chia số có hai , ba chữ số cho số có một chứ số ( chia hết và chia có dư)
 Biết tính giá trị của bểu thức số có đến hai dấu phép tính 
Tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông
Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
Giải bài toán có hai phép tính.
 Đề :
 1/Tính nhẩm :
x 5 = ... 18 : 3 =... 72 : 9 = .... 56 : 7 =......
 3 x 9 =.. 64 : 8 =.... 9 x 5 =.... 28 : 7 = .....
 8 x 4 =... 42 : 7 = ... 4 x 4 = ... 7 x 9 =....
 2/ Đặt tính rồi tính :
 54 x 3 306 : 2 856 : 4 734 : 5
 3/ Tính giá trị của biểu thức :
 a/ 14 x 3 : 7 b/ 42 + 18 : 6
 4/ Một cửa hàng có 96 kg đường ,đã bán được số đường đó . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
 5/ Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm ,chiều rộng 10cm là :
A. 25 cm B. 35 cm C. 40 cm D.50 cm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_18_tran_thi_hai.doc