I.Mục tiêu :
-Nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp các số phải khác không)
Bước đầu đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra các giá trị của các số theo vị trí của nó ở từng hàng.
Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II Đồ dùng dạy học :
-Mỗi học sinh nên có các tấm bìa mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông (xem hình vẽ của SGK).
Gíao án môn : Toán Tiết: 91 Tên bài dạy : Các số có bốn chữ số Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp các số phải khác không) Bước đầu đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra các giá trị của các số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II Đồ dùng dạy học : -Mỗi học sinh nên có các tấm bìa mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông (xem hình vẽ của SGK). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt đông của học sinh I. Kiểm tra bài cũ 1. Tính giá trị biểu thức : ( 25 x 2) + 39 = = 2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 72m ,chiều rộng bằng chiều dài .Tính chu vi hình chữ nhật đó ? - 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài ghi đề. * Giới thiệu số có 4 chữ số - Giới thiệu số 1423. - GV lấy ra một tấm bìa và xếp các nhóm tấm bìa như trong SGK rồi nhận xét: + Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông, nhóm thứ hai có 400 ô vuông, nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ 3 có 20 ô vuông, nhóm thứ tư có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, và 3 ô vuông. - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV hướng dẫn HS nhận xét và nêu SGK. - GV hướng dẫn học sinh đọc là : “ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”. - GV hướng dẫn HS nêu: Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. 2. Thực hành Bài 1: GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu rồi cho HSthảo luận nhóm đôi - Chú ý: Khi 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có bốn chữ số thì cách đọc số tương tự như khi 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có ba chữ số. Chẳng hạn: số 4231 đọc là: “Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt”, nhưng số 4211 lại đọc là : ”Bốn nghìn hai trăm mười một”. Số 9174đọc là: “Chín nghìn một trăm mười bốn”. - GV nhận xét bài làm. Bài 2: GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu rồi tự làm bài và chữa bài. - GV hướng dẫn HS nên đọc nhiều lần từng dãy số Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu, - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 2 HS làm bài trên bảng Cả lớp làm vở bài tập - HS đọc đề. - HS làm theo GV. - Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 1423. - Một số HS đọc lại. - HS chỉ vào từng chữ nêu thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại. - Viết số: 3442. - Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - 3 HS viết số: 5947, 9174, 2835. - Một số HS đọc số - Lớp nhận xét. 3 HS làm bảng lớp Cả lớp làm phiếu bài tập 3 HS làm bảng nhóm Cả lớp làm phiếu bài tập Gíao án môn : Toán Tiết: 92 Tên bài dạy : Luyện tập Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các số đều khác 0) Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000-9000). II.Hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt đông của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và viết số: 4321, 5210, 2681, 9512. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự đọc rồi tự viết số (có 4 chữ số) theo mẫu. Khi viết xong, nên cho HS nhìn vào số mà đọc số. Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài. Lưu ý đọc đúng qui định với các trường hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS nêu cách làm bài và chữa bài. - Kết quả là: a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126. c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500. - Chú ý: Có thể cho HS nêu nhận xét, trong các dãy số này, mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1 rồi làm bài. - Ở dãy số c) từ 6499 đến 6500 có thể cho HS nhận xét, chẳng hạn 499 thêm 1 thành 500, vậy 6499 thêm 1 thành 6500. Bài 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Nên cho HS chỉ vào từng vạch trên tia số và đọc lần lượt: - 0; 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000. 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: Các số có bốn chữ số (TT). - 2 HS lên bảng viết số và đọc số. - Cả lớp viết vào bảng con - HS đọc đề. - HS đọc và viết số: 9462, 1954, 4765, 1911, 5821. - HS đọc, các bạn khác theo dõi. -1 HS đọc điền số. - HS nêu nhận xét, trong các số này, mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1 rồi làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. Gíao án môn : Toán Tiết: 93 Tên bài dạy : Các số có bốn chữ số (tiếp theo ) Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các số ở hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0), và nhận ra các chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó ở số đó có bốn chữ số. Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc số: 1942; 6358; 4444; 8781; 9246; 7155. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài ghi đề lên bảng - Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0 - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - Ở dòng đầu, HS nêu: ‘’ Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị’’, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn. * Chú ý: Hướng dẫn HS khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải(từ hàng cao đến hàng thấp hơn). 3. Thực hành: Bài 1: Đọc các số: 7800; 3690; 6504; 4081; 5005. - HS đọc theo mẫu để làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm bài (viết số liền sau vào ô trống tiếp liền số đã biết ...) rồi làm bài và chữa bài. Sau khi chữa bài nên cho HS đọc lại từng dãy số. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS nêu đặc điểm từng dãy số rồi làm bài và chữa bài. Kết quả là: a) 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000. b) 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500. c) 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470. 4. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc đề. - Một số HS nhắc lại. - HS tiếp tục tự viết số đọc số còn lại: - 2700: hai nghìn bảy trăm. - 2750 : hai nghìn bảy trăm năm mươi. - 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi. - 2402: hai nghìn bốn trăm linh hai. - 2005: hai nghìn không trăm linh năm. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm bài, đổi vở để chữa cho nhau rồi tự tính điểm. - Điền số liền sau vào ô trống. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở bài tập. - HS đọc lại từng dãy số. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở bài tập. Gíao án môn : Toán Tiết: 94 Tên bài dạy : Các số có bốn chữ số (tiếp theo ) Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số. Biết viết các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn trăm, chục, đơn vị, ngược lại. II.Đồ dùng dạy học : -Bộ chữ số III Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc HS viết: 8100, 8400, 4400, 6050, 7210, 4501. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi đề lên bảng. - GV hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV cho HS viết lên bảng: 5247. - Hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV hướng dẫn HS tự viết: 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - Làm tương tự với các số tiếp theo: 9683, 3095, 7070, 8102, 6790, 4400, 2005. - Lưu ý HS, nếu tổng có số hạn bằng 0 thì có thể bỏ số hạn đó đi. Chẳng hạn, khi mới học nên viết: 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70. nhưng khi đã quen thì có thể viết ngay: 7070 = 7000 + 70. 3. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài theo mẫu: Mẫu: 9731 = 9000 + 700 + 30 + 1. Bài 2: GV cho HS nêu nhiệm vụ BT (chẳng hạn cho tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị của só có 4 chữ số, hãy viết số đó): rối viết các tổng theo mẫu: Mẫu: 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 Bài 3: GV đọc, HS viết từng số rồi chữa bài. Chẳng hạn, kết quả là: a) 8555, b) 8550, c) 8500. Bài 4: GV cho HS tự đọc bài tập, tự tìm hiểu rồi nêu nhiệm vụ phải làm. - Kết quả là: 1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999. - GV kiểm tra, nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - HS về nhà xem lại các bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Số 10000 - Luyện tập. - 2 HS viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con. - HS đọc đề. - HS đọc số. - Có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - 1 HS đọc, 2 HS lên bảng. - Cả lớp làm vở nháp. - Đổi vở, đôi bạn kiểm trả - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - HS viết vào vở. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. Gíao án môn : Toán Tiết: 95 Tên bài dạy : Số 10000 -Luyện tập Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Biết số 10 000(mười nghìn hoặc một vạn) Biết về các số tròn trăm tròn nghìn tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II. Đồ dùng dạy học : - 10 tấm bìa viết số 10000 (như trong SGK) III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt độg của hoc sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc HS viết: - Sáu nghìn, năm trăm, nămchục, năm đơn vị. - Tám nghìn, năm trăm, năm chục. - Chín nghìn, năm trăm. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài ghi đề lên bảng - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi để HS trả lời và nhận ra sô úcó 8000 rồi đọc số: ”tám nghìn”. - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa vừa trả lời câu hỏi:”Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? (tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn). - GV cho HS lấy thêm 1tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa...HS nêu câu trả lời. - GV giới thiệu: số 10000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. - GV nêu câu hỏi để HS trả lời và nhận biết số mười nghìn là số có năm chữ số, gồm chữ số 1 và 4 chữ số 0. 3. Thực hành: Bài 1: Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000. - GV theo dõi, nhận xét. Bài 2: Cho HS viết các số tròn trăm: 8200, 8300, 8400, 8500, 8600, 8700, 8800, 8900. 2100, 2200, 2300, 2400, 2500, 2600, 2700, 2800, 2900. -GV kiểm tra, nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn HS làm tương tự như bài 2. Bài 4: Hướng dẫn HS làm tương tự với bài 3. Nêu câu hỏi để giúp HS nhận ra 10000 là 9999 thêm 1. Bài 5: GV nêu từng số, chẳng hạn 2665, rồi cho HS viết số liền trước, chẳng hạn 2664, và số liền sau, chẳng hạn 2666,. Bài 6: Gọi HS nêu yêu cầu, cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Chia lớp gồm 2 đội A, B mỗi đội 7 em lên điền số . - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Điểm giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - 2 HS viết bảng lớp. . - Cả lớp viết bảng con. - HS - HS đọc số. - HS lấy 8 tấm bìa làm theo hướng dẫn của GV. - HS lấy thêm 1tấm bìa. - HS nêu lại câu trả lời: ”chín nghìn”. - Chín nghìn thêm 1 nghìn là mười nghìn. - HS đọc. - HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở nháp rồi đọc (một nghìn , hai nghìn ,...mười nghìn). -1HS lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con. - HS làm bài vào vở. - Đôi bạn kiểm tra,nhận xét. - HS làm bài vào vở. - HS đọc. - HS thực hiện trò chơi. - Lớp theo dõi nhận xét.
Tài liệu đính kèm: