b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề.
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính.
a) 1608 : 4 b) 2035: 5
2105 : 3 2413: 4
c) 4218: 6
3052 : 5
*GV chú ý nhắc HS:
Các trường hợp chia hết và chia có dư, thương có chữ số O ở hàng chục .
- Nhấn mạnh: Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề .
- Gọi HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong một tích
- Yêu cầu HS làm bài.
Giáo án môn : Toán Tiết: 116 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Có kĩ năng thực hiện chia số có nốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương) Vận dụng phép chia để ;làm tính và giải toán và làm tính II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài. 2819 : 7 1865 : 6 - GV ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề. - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính. a) 1608 : 4 b) 2035: 5 2105 : 3 2413: 4 c) 4218: 6 3052 : 5 *GV chú ý nhắc HS: Các trường hợp chia hết và chia có dư, thương có chữ số O ở hàng chục . - Nhấn mạnh: Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp. Bài 2: - Gọi HS đọc đề . - Gọi HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong một tích - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề Phân tích đề: - Cửa hàng có bao nhiêu kg gạo? - Đã bán được bao nhiêu kg? - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi 1 HS lên giải. - Chấm bài, nhận xét, ghi điểm. Bài 4: - Tính nhẩm. - Cho HS giải miệng. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương em học tốt, động viên các em có tiến bộ. - Nhắc HS nhớ về cách tìm thừa số chưa biết. - Luyện giải bài toán bằng hai phép tính. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - 2 HS lên bảng. - Kiểm tra vở bài tập. -HS đọc đề. -- 2 HS đọc - 3 HS làm bảng lớp - Lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS đọc đề. - 2 HS nêu cách tìm thừa số. a. X x 7 = 2107. b. 8 x X = 1640 c. X x 9 = 2763 - 3 em lên bảng. - Lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - Một cửa hàng có 2024 kg gạo, cửa hàng đó bán 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? - 2024 kg. - 1/4 số gạo. - Tìm số gạo còn lại. - 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Chấm vở. Giáo án môn : Toán Tiết: 117 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Biết nhân chia các số có chữ số cho số có một chữ số. Vận dụng giải toán có hai phép tính. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài. - Gọi HS đọc đề. b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi 4 HS lên bảng làm bài: a, b, c, d. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - Gọi 4 HS lên bảng làm bài: a, b, c, d. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. - Phân tích đề. + Có bao nhiêu thùng sách? + Mỗi thùng có bao nhiêu quyển sách? + Người ta đem sách đó làm gì? + Ta phải tìm cái gì? - Gọi 2 HS làm bài trên bảng mỗi em làm 1 cách. + Cách 1: Số sách đựng trong 5 thùng là: 306 x 5 = 1530 (quyển sách). Số sách mỗi thư viện nhận đượclà: 1530 : 9 = 170 (quyển sách). Đáp số: 170 (quyển sách). + Cách 2: Số sách mỗi thư viện nhận trong mỗi thùng là: 306 : 9 = 34 (quyển sách). Số sách mỗi thư viện nhận được là: 34 x 5 = 170 (quyển sách). Đáp số: 170 (quyển sách). - Chấm bài - nhận xét. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS tóm tắt đề. - Yêu cầu HS giải bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương em học tốt, động viên các em có tiến bộ. - Nhắc HS chú ý trong phép chia. Từ lần chia thứ hai nếu có số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương rồi thực hiện các bước tiếp theo. - Chuẩn bị bài sau: Làm quen với số La Mã. - 1 HS làm bài tập 1a. - 1 HS làm bài tập 2a. - HS đọc đề. - 4 HS làm bảng lớp. - Lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS đọc đề. - 4 HS làm bảng lớp. - Lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS đọc đề. - 5 thùng sách. - Mỗi thùng có 306 quyển sách. - Chia đều cho 9 thư viện. - Mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách. - HS nhận xét. - 2 HS đọc đề bài. Tóm tắt: Chiều rộng: 95m. Chiều dài: gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi sân vận động? - 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở. Giáo án môn : Toán Tiết: 118 Tên bài dạy : Làm quen với chữ số La Mã .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Bước đầu làm quen với chữ số la mã Nhận biết các số từ I đến XII để xem được đồng hồ. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoaût âäüng cuía tháöy Hoaût âäüng cuía troì 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 3, 4. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 1. Giới thiệu một số chữ La Mã và một vài số La Mã thường gặp: - GV giới thiệu mặt đồng hồ có ghi chữ số La Mã. - Cho HS xem mặt đồng hồ (như hình vẽ SGK) rồi hỏi HS: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV giới thiệu các số ghi trên mặt đồng hồ là số ghi bằng chữ số La Mã. - GV giưới thiệu từng chữ số thường dùng. I: một V: năm X: mười GV giới thiệu cách đọc, viết từng chữ số từ một (I) đến mười hai (XII). 3. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc. - GV nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS xem đồng hồ. - GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV ghi lên bảng các số: II, VI, V, VII, IV, IX, XI. - Gọi HS lên bảng. - GV nhận xét. Bài 4: - Yêu cầu HS tập viết các số La Mã từ I đến XII vào vở. - 1 em lên bảng. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS tập viết chữ số La Mã. - Chuẩn bị tiết: Luyện tập. - 2 HS làm bảng lớp. - HS đọc đề. - HS theo dõi. - HS trả lời. - HS nhắc nlại từng chữ số. - HS đọc các số trong bài 1. - Nhận xét. - A (6 giờ) B (12 giờ) C (3 giờ) - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. - 1 em xếp thứ tự từ bé đến lớn. - 1 em xếp thứ tự từ lớn đến bé. - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. - 1em lên bảng. - Cả lớp viết vào vở. Giáo án môn : Toán Tiết: 119 Tên bài dạy : Luyện tập .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Biết đọc viết nhận biết được giá trị của các số La Mã. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. - 1 em viết số La Mã từ 1 đến 20. - 1 em xếp thứ tự từ bé đến lớn các số La Mã: II, VI, V, VII, IV, IX, XI. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu Giới thiệu nhận xét ghi đề. b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi 3 em nhìn vào mặt đồng hồ rồi đọc. - Nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc xuôi, đọc ngược các số La Mã đẫ cho. - GV nhận xét. Bài 3: - Cho HS làm bài. - Kết quả: IIII bốn : sai. VIIII chín : sai. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 5: - Yêu cầu HS thi xếp số nhanh. - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tập xếp các số từ 1 đến 20 và nhận biết các số La Mã lớn hơn 20. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành xem đồng hồ. - 2 HS làm bảng lớp. - Lớp theo dõi nhận xét. - 2 HS đọc đề. - 1 HS đọc yêu cầu đề. - A: 4giờ. - B: 8 giờ 15 phút. - C: 9 giờ kém 5 hay 8 giờ 55. - 4 em đọc: I, III, IV, VI, IX, VIII, XII (1, 3, 4, 6, 9, 8, 12) và ngược lại. - HS làm bài vào vở. - HS nhận xét. - 2 HS nêu. - HS tự làm bài. a) 5 que diêm xếp thành số 8, số 21: V I I I ; X X I b) 6 que diêm xếp thành số 9: IX c) 3 que diêm xếp thành các số 4, 3, 6, 9, 11: III ; IV ; VI ; IX ; IX ; XI. - 3 que diêm xếp thành số 11: XI. - Nhấc 1 que diêm lên và xếp được số 9: IX. Giáo án môn : Toán Tiết: 120 Tên bài dạy : Thực hành xem đồng hồ .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Nhận biết được thời gian. Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. II.Đồ dùng dạy học : -Đồng hồ thật 9loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài ) -Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa ( có kim ngắn,kim dài ,có các vạch chia phút ) II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoaût âäüng cuía tháöy Hoaût âäüng cuía troì A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng. - 5 que diêm xếp thành số XVI (14). Hãy nhấc 1 que diêm và xếp lại để được số 16. - 1 HS khác lên bảng. - Có 4 que diêm có thể xếp những số nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu 1. Hướng dẫn cách xem đồng hô:ö - GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong phần bài học rồi hỏi HS. Hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Hướng dẫn HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai xác định vị trí của kim ngắn và kim dài. - Hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Tương tự HS xem tranh vẽ đồng hồ thứ 3 và xác định giờ. 2. Thực hành: Bài 1: - Hướng dẫn HS làm phần đầu (xác định vị trí kim ngắn, kim dài. - Yêu cầu HS nêu đồng hồ A chỉ mấy giờ. - Yêu cầu HS làm các phần còn lại. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét. Bài 3: - Cho HS chơi trò chơi (2 đội). - Nối mỗi đồng hồ với thời gian đã cho thích hợp? - Tuyên dương đội thắng 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tập xem đồng hồ tự lên thời gian biểu học tập. - Chẩn bị bài sau: Thực hành xem đồng hồ (tt). - 1 HS làm bảng lớp xếp XVI (16). - VII, XII, XX, X. - HS theo dõi. - HS quan sát đồng hồ thứ nhất SGK. - 6 giờ 10 phút. - 6 giờ 13 phút. - 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. - 2 giờ 9 phút. - B.5g 16 phút; C.11g 22 phút; D.9g 34 phút; E.10g 39 phút hay 11g kém 21 phút; G.4g kém 3phút hay 3g 57 phút. - HS làm bài trên mô hình cá nhân. - 2 đội tham gia mỗi đội 8 em. - Đội nào nối nhanh đúng chính xác đội đó thắng.
Tài liệu đính kèm: