Tiết 124: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết cách tính giátrị biểu thức.
- Làm BT 1, 2, 3, 4(a, b).
II. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: Xem trước các BT ở nhà, bảng con, VHS , SGK.
Toán Tiết 124: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết cách tính giátrị biểu thức. - Làm BT 1, 2, 3, 4(a, b). II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: Xem trước các BT ở nhà, bảng con, VHS , SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2. Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5. Dặn dò:2’ 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết cách tính giátrị biểu thức. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1: Giải bài toán. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV cho HS thảo luận nhóm câu hỏi (2’): + Mua 5 quả trứng hết bao nhiêu tiền ? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mua 3 quả trứng hết bao nhiêu tiền, ta làm cách nào? - GV yêu cầu HS tự làm(5’). - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại: Tóm tắt. 5 quả : 4500 đồng. 3 quả : .? Đồng. * Bài 2: Giải bài toán. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm. - GV mời 1 HS làm bảng phụ. - GV chấm điểm. - GV nhận xét, chốt lại: Tóm tắt. 6 phòng : 2550 viên gạch. 7phòng : .?viên gạch. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 3: Số? - GV mời 1 HS yêu cầu đề bài. - GV chia lớp thành 3 nhóm. Cho các em thi đua làm bài(3’). - GV đíùnh 3 bảng phụ. Mời 3 nhóm lên điền kết quả vào. - GV nhận xét – tuyên dương. * Bài 4: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức: - GV mời Hs đọc đề bài. - GV hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, chia. Ta làm cách nào? - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào tập (2”). - GV nhận xét chốt lại: 4. Củng cố : - GV chốt lại cách giải bài toán liên quan rút về đơn vị . 5. Dặn dò : - Làm lại các BT. - Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS chú ý trong giò học, hiểu bài và làm đúng BT. - Hát. - Theo dõi. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận câu hỏi: + Hết 4500 đồng. + Hỏi nếu mua 3 quả trứng như thế hết bao nhiêu tiền? . + Ta làm tính nhân. - HS cả lớp làm bài vào tập. - Một HS lên bảng sửa bài. - HS nhận xét. Bài giải. Giá tiền của một quả trứng. 4500 : 5 = 900 ( đồng) Số tiền phải trả cho 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 (đồng) Đ S : 2700 quả trứng. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS cả lớp làm bài vào tập . - 1 HS làm bảng phụ. - HS nhận xét bài của bạn. - HS chữa bài đúng vào tập . Bài giải. Số viên gạch lát một căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên) Đ S : 2975 viên gạch. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS 3 nhóm lên thi làm bài. Cả lớp làm vào tập . - 3 nhóm nối tiếp lên điền kết quả vào. - Nhận xét. 1 giờ = 4 km. 2 giờ = 8 km. 4 giờ = 16 km. 3 giờ = 12 km. 5 giờ = 20 km. - HS sửa bài đúng vào tập . - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS trả lời: Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HS cả lớp làm bài vào tập . - Hai em HS lên bảng sửa bài. a. 32 chia 8 nhân 3. 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b. 45 nhân 2 nhân 5. 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 - Theo dõi. - Lắng nghe. - Xem bài ở nhà. - Theo dõi. Toán Tiết 125: Tiền Việt Nam I. Mục tiêu: - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng. - Biết đổi tiền. - Biết thực hiên các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Làm BT 1(a.b), 2(a,b,c), 3. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS : Xem trước các BT ở nhà, bảng con, SGK, VHS... III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2. Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5. Dặn dò:2’ 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Tính giá trị biểu thức: 9860 : 4 x 3 7420 : 7 x 8 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nhận biết tiềnViệt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng. Biết đổi tiền. Biết thực hiên các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết các tờ giấy bạc. - Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được các tờ giấy bạc, PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng - GV giới thiệu : “ Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền” và hỏi: + Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào? - GV giới thiệu : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.. - GV cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm: + Màu sắc của tờ giấy bạc. + Các dòng chữ “ hai nghìn đồng” và số 2000. + Các dòng chữ “ năm nghìn đồng” và số 5000. + Các dòng chữ “ mười nghìn đồng” và số 10.000. - GV nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV cho HS làm bài mẫu. - GV yêu cầu HS tự làm (2’). - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại Bài 2: phải lấy các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV chia lớp thành 3 nhóm. - GV đính 3 bảng phụ trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. - GV nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh. * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp HS biết nhận biết các loại tiền. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu . - GV nhận xét, chốt lại: 4. Củng cố : - GV hướng dẫn HS quan sát lại các loại giấy bạc của tiền Việt Nam . 5. Dặn dò : - Làm lại các BT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS chú ý trong giò học, hiểu bài và làm đúng BT. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 13 - Nhận xét . - Lắng nghe. + HS trả lời : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - HS quan sát . - HS quan sát và nhận xét các tờ giấy bạc trên. - Một vài HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Một HS đưng lên làm mẫu. - HS cả lớp làm bài vào tập . - 3 nối tiếp nhau đọc kết quả. - HS nhận xét. a. 6200 đồng. b. 8400 đồng. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 3 nhóm lên bảng chơi trò chơi. - HS cả lớp làm bàivào tập(3’) . - Nhận xét. a. 2 tờ giấy 1000 đồng b. 2 tờ giấy 5000 đồng c. 5 tờ giấy 2000 đồng - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm đôi(3’) - HS làm bài vào tập(2’) . - Đại diện các cặp HS đứng lên đọc kết quả. - Nhận xét. a. ít nhất là bông bóng, nhiều nhất là lọ hoa. b. 2500 đồng. c. 4700 đồng. - Theo dõi. - Lắng nghe. - Xem bài ở nhà. - Theo dõi.
Tài liệu đính kèm: