Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020

- 2HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm nháp - nêu miệng kết quả

- Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ)

- HS nhận xét

- 2HS nêu yêu cầu

a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ

b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ

- 2HS nêu yêu cầu và quan sát

- Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ .

- Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.

- HS nêu

+ Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ.

+ Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu

 

doc 8 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 126: Luyện tập
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS : - Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học
 - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
 - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
b. Các HĐ dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện: 
- Làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) 
- HS + GV nhận xét.
5’
(2HS)
B. Bài mới:
a. Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam 
27’
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả ?
- Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ)
- GV nhận xét
- HS nhận xét
b. Bài 2a, b: Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng.
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả 
a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ
- GV nhận xét 
b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ
c. Bài 3
7’
Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu và quan sát 
+ Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ?
- Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ.
+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ?
- Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu
+ Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ.
+ Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu
d. Bài 4: Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ.
6’
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc yêu cầu bài 
- 2 HS phân tích bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 Sữa : 6700đ
 Kẹo : 2300đ
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 Đưa cho 2 người bán : 10.000đ 
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) 
Số tiềncô bán hàng phải trả lại là :
 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) 
 Đáp số : 1000 đồng 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò : 
3’
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 127: Làm quen với thống kê số liệu
a. Mục tiêu: 
 Giúp HS: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê
 - Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
b. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
c. Các HĐ dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện: 
Làm bài 4 (tiết 126) 
- HS + GV nhận xét.
5’
(1HS)
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu.
a. Hình thành dãy số liệu:
27’
15’
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK
- HS quan sát + trả lời 
+ Hình vẽ gì?
- Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn
+ Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ?
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
- GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu
+ Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ?
- 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm.
b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
- Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ?
- Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
- Đứng thứ nhì.
- Số 127 cm
- Số nào là số đứng thứ tư .
- Số 118 cm
+ Dãy số liệu này có mấy số ?
- Có 4 số
+ Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao -> thấp và từ thấp -> cao
- 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong
+ Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh
+ Chiều cao của bạn nào cao nhất ?
-> bạn Phong
+ Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
-> bạn Minh
+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ?
-> 12cm
+ Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
-> Bạn Phong và Ngân
+ Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ?
-> Cao hơn Anh và Minh
2. Hoạt động 2: Thực hành 
12’
a. Bài 1 (135)
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Bài toán cho dãy số liệu như thế nào?
-> Về chiều cao của 4 bạn
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả 
a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm.
- GV nhận xét
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
c. Bài 3: (135) - GV gọi HS nêu yêu cầu 
6’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát hình trong SGK
- GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả 
+ Dãy số ki - lô gam gạo của 5 bao gạo trên là: 50 kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg.
-> GV nhận xét.
a. Viết từ lá -> lớn là: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, .
.60kg
b. Từ lớn -> bé là: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg
III. Củng cố dặn - dò:
3’
- Nêu lại ND bài ?
 2 h/s
* Đánh giá tiết học
Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 128:	 Làm quen với thống kê số liệu.
A. Mục tiêu:
 Giúp HS: - Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê hàng,cột.
 - Đọc được các số liệu của bảng thống kê.
 - Phân tích được số liệu thống kê của 1 bảng số liệu (dạng đơn giản).
B. Đồ dùng dạy học:
- Các bảng thống kê số liệu trong bài.
C. Các HĐ dạy - học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện: 
Làm bài 3 (tiết 127) 
- HS + GV nhận xét
5’
(1HS)
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: 
a. Hình thành bảng số liệu:
27’
15’
8’
- GV đưa ra bảng số liệu 
- HS quan sát 
+ Bảng số liệu có những nội dung gì?
- Đưa ra tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình.
- GV: Bảng này có mấy cột ? mấy hàng?
- 4 cột và 2 hàng.
+ Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì?
- Ghi số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất.
- GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của 3 gia đình. Bảng này gồm 4 cột và 2 hàng
b. Đọc bảng số liệu:
7’
- Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
- 3 GĐ đó là gia đình cô Mai, Lan, Hồng
- Gia đình cô Mai có mấy người con?
- Gia đình cô Mai có 2 con
- Gia đình cô Lan có mấy người con ?
- Gia đình Lan có 2 người con
- Gia đình cô Hồng có mấy người con ?
- Gia đình cố Hồng có hai người con.
- Gia đình nào có ít người con nhất ?
- Gia đình cô Lan
- Gia đình có số con bằng nhau ?
- Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng
2. Hoạt động 2: Thực hành.
12’
a. Bài 1 (136)
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Bảng số liệu có mấy cột? Mấy hàng ?
- 5 cột và 2 hàng
+ Hãy nêu ND của từng hàng trong bảng?
- HS nêu
- GV hỏi
- HS trả lời miệng
+ Lớp 3B có bao nhiêu HS giỏi? Lớp 3D có bao nhiêu HS giỏi ?
- Lớp 3B có 13 HS giỏi
- Lớp 3D có 15 HS giỏi
+ Lớp 3C nhiều hơn lớp 3D bao nhiêu HS giỏi?
- 7 HS giỏi
+ Vì sao em biết điều đó?
- Vì 25 - 18 = 7 (HS giỏi)
+ Lớp nào có nhiều HS giỏi nhất?
- Lớp 3C.
b. Bài 2 (137)
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm theo cặp - nêu kết quả
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
- Lớp 3A trồng được nhiều nhất
+ Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
- Lớp 3B trồng được ít nhất
+Nêu tên các lớp theo thứ số cây trồng được từ ít - nhiều ?
- Lớp 3B, 3D, 3A, 3C
+ Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả bao nhiêu cây?
+ Cả 4 lớp trồng được bao nhiêu cây ?
- Cả 4 lớp trồng được số cây là:
40 + 25 + 45 + 28 = 138 (cây)
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nêu lại ND bài ?
 2 h/s
Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 129:	 Luyện tập
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS : - Rèn kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các bảng số liệu trong bài học.
C. Các HĐ dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện:	
- Làm bài tập (tiết 128) 
- HS + GV nhận xét
5’
(1HS)
II. Bài mới: Thực hành.
1. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu
27’
7’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền số liệu thích hợp vào bảng
+ Các số liệu đã cho có ND gì ?
- Là số thóc gia đình chị út.
+ Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch ở tứng năm ?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu
- HS quan sát 
+ Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao?
- Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001
- HS làm bài vào SGK
- HS nêu kết quả
- GV nhận xét 
2. Bài 2 (138)
6’
* Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu.
- Bảng thống kê ND gì?
- Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm ..
- Bản Na trồng được mấy loại cây ?
- 2 loại cây
- Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ?
- Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ?
- Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là:
2165 - 1745 = 420 (cây)
- GV gọi HS làm phần (b)
- 1HS lên bảng + lớp làm vào vở.
Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là:
- GV nhận xét
2540 + 2515 = 5055 (cây)
c. Bài tập 3: Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu 
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc dãy số trong bài
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
a. Dãy đầu tiên có 9 số 
b. Số thứ tự trong dãy số là 60
- HS đọc bài nhận xét
- GV nhận xét 
III. Củng cố - dặn dò:
3’
- Nêu ND bài ?
2 h/s
Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 130: Rèn: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Rèn cách giải các bài toán có liên quan đến về đơn vị.
b. Đồ DùNG : Vở Luyện tập toán
 C. Các HĐ dạy học - học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện:
- Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ?
- HS + GV nhận xét.
5’
2 h/s
II. Bài mới:
27’
a. Bài 1 + 2 Củng cố về giải toán rút về đơn vị.
* Bài 1: 
9’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Số lít dầu có trong 1can là:
8 can: 48 lít
48 : 8 = 6 (l)
3 can: .lít?
Số vi lít dầu có trong 3can là:
6 x 3 = 18 (l)
Đáp số: 18 (l)
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- Liên quan rút về đơn vị
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
- Tìm lít dầu có trong 1can
* Bài 2: 
9’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở 
7 hộp : 175 túi
Bài giải
5 hộp:.túi?
Số túi chè trong 1 hộp là:
175 : 7 = 25 (túi)
Số túi chè trong 5 hộp là:
25 x 5 = 125 (túi)
Đáp số: 125 túi
- Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ?
Số túi chè trong 1 hộp
b.Bài 3: Củng cố tính giá trị của biểu thức.
9’
- 2HS nêu yêu cầu 
 16 : 2 x 3 48 : 3 x 2
 = 8 x 3 = 16 x 2 
- GV nhận xét
 = 24 = 32
III. Củng cố - dặn dò:
3’
- Nêu các bước của 1 bài toán rút về đơn vị 
- 2HS
NX giờ học 
Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2019_2020.doc