I/ Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
- Rèn Hs tính các phép tính trừ (có nhớ) các số có ba chữ số thành thạo.
-Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 11 Tuần: 3 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Ôn tập về hình học I/ Mục tiêu: - Giúp HS biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. - Rèn Hs tính các phép tính trừ (có nhớ) các số có ba chữ số thành thạo. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 * MT: Giúp HS biết tính độ dài hình gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. -HS đọc yêu cầu đề bài. Ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó. Gồm có 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD. -Học sinh tự giải vào VBT. -1 Hs lên bảng làm bài. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số 86 cm. -Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS đọc yêu cầu của đề bài. Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó. Có ba cạnh: MN, NP, PM. -HS tự giải vào VBT. - HS lên bảng làm bài Chu vi hình tam giác MNP: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm). Đáp số 10 cm. -1HS lên bảng sửa bài. Hoạt động 2: Làm bài 3. * MT: Giúp cho Hs biết tìm đúng các hình vuông, hình tam giác. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS đếm số hình vuông có trong hình vẽ và gọi tên theo đánh số. + Có 5 hình vuông. + Có 6 hình tam giác. Hs nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 4 * MT: Giúp HS biết kẻ thêm một đoạn thẳng vào các hình. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. -HS nhận xét. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán. - Nhận xét tiết học. Bài 1 a): - Gv mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? + Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng? - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. Một HS lên bảng làm. - GV nhận xét -Yêu cầu HS đọc bài 1b). + Hãy nêu cách tính chu vi của một hình? + Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào? Hãy nêu độ dài từng cạnh. - GV yêu cầu HS làm vào VBT. 1HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu cuả đề bài: A B D C - GV yêu cầu HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó tính chu vi hình chữ nhật ABCD. - GV nhận xét, chốt lại bài đúng. Bài 3: - GV yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - GV yêu cầu HS quan sát hình, GV hướng dẫn đánh số thứ tự cho từng phần hình. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 4: - GV mời HS đọc đề bài. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh hơn. Yêu cầu: vẽ nhanh, đúng. + Nhóm 1 làm bài 4a) + Nhóm 2 làm bài 4 b). -GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 12 Tuần: 3 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Ôn tập về giải toán I/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Giới thiệu bài toán tìm phần hơn kém. - Tính toán thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: VBT, bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2, 3. * MT: Giúp các em giải các bài toán về nhiều hơn, ít hơn. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài. Đội Hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số : 320 cây. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu của đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn. -Số bé. -HS làm bài vào VBT. -1HS lên bảng làm bài. Buồi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (lít) Đáp số 507 lít. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS quan sát và phân tích đề bài. -1HS lên bảng làm. Số cam hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 7 – 5 = 2 (quả). Đáp số 2 quả. -HS nhận xét. -1HS lên bảng làm. 3b) Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 (bạn) Đáp số : 3 bạn. -HS nhận xét. * Hoạt động 2: Làm bài 4. * MT: Giúp HS biết giải toán có lời giải. -HSđọc yêu cầu của bài. -HS thảo luận nhóm đôi. Bao gạo cân nặng 50 kg, bao ngô cân nặng 35 kg. Hỏi bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao nhiêu kg? La lấy 50 – 35. -1HS lên bảng làm. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 – 35 = 15 (kg) Đáp số : 15 kg. -HS nhận xét * Hoạt động 3: Dặn dò. - Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ. - Nhận xét tiết học. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV HDHS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. - GV yêu cầu HS làm vào VBT. - GV mời 1HS lên bảng sửa bài. - GV chốt lại. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài +Bài toán thuộc dạng toán gì? + Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé? - GV HDHS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. - GV yêu cầu HS giải vào VBT. - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài => Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. - Tương tự GV yêu cầu HS đọc đề bài 3b) , tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải vào VBT. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. + Đề bài cho ta những gì? + Đề bài hỏi gì? + Để tính số kg bao ngô nhẹ hơn bao gạo ta phải làm sao? - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán và làm vào VBT. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 13 Tuần: 3 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Xem đồng hồ I/ Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đế 12. - Củng cố về biểu tượng thời điểm. - Xem đồng hồ chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * Hoạt động 1: HDHS xem đồng hồ. * MT : Biết được chức năng nhiệm vụ từng kim đồng hồ. + HT: cá nhân, lớp. -Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. -Một giờ có 60 phút. -Đồng hồ chỉ 8 giờ. -Đồng hồ chỉ 9 giờ. -Là 1 giờ, 60 phút. -Vài HS nêu. - 1 vòng hết 60 phút. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 * MT: Giúp HS biết cách xem đồng hồ chính xác. + HT: nhóm. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. -HStự giải. -Vài em đọc kết quả. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thi quay kim đồng hồ. -HS nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. * MT: Giúp cho các em biết xem các loại đồng hồ khác nhau . + HT: cá nhân. - HS đọc yêu cầu đề bài. +Đồng hồ điện tử, không có kim. 5 giờ 20 phút. -HS làm vào VBT. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. +16 giờ. +4 giờ chiều. +Đồng hồ B. - HS cả lớp làm bài. * Hoạt động 4: Dặn dò. -Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ tiếp theo. -Nhận xét tiết học. Ôn tập về thời gian: - Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? -Một giờ có bao nhiêu phút? b) Hướng dẫn xem đồng hồ. - GV quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quay kim đồng hồ đến 9 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu? - Y/C HS nêu những đường đi của kim phút từ lúc đồng hồ chỉ 8 giờ đến 9 giờ. - Vậy kim phút đi hết 1 vòng là được bao nhiêu phút? Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi. - Sau đó từng nhóm lên trình bày - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV chia HS ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh . - GV phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. - GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. + Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì? - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng. - Tương tự HS làm các bài còn lại vào VBT. - GV mời 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gọi HS đọc giờ trên đồng hồ A. - GV hỏi:16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? - Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều? => Vậy vào buổi chiều, đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian. - Tương tự Hs làm những bài còn lại. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 14 Tuần: 3 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Xem đồng hồ ( tiếp theo). I/ Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12. Biết đọc giờ hơn kém. - Củng cố biểu tượng về thời điểm. - Biết đọc giờ hơn kém. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * Hoạt động 1: HDHS xem đồng hồ. * MT: Giúp cho các em biết xem các loại đồng hồ khác nhau. + HT: cá nhân, lớp. -Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. -Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ ở số 7. -25 phút nữa. - HS đọc giờ. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 * MT: Giúp HS biết cách xem đồng hồ chính xác. + HT: nhóm. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. -Từng nhóm lên trình bày. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thi quay kim đồng hồ. -HS nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 3. 4 * MT: Giúp cho các em biết cách đọc đúng giờ. + HT: cá nhân, nhóm - HS đọc yêu cầu đề bài. +8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút +Câu d. -HS làm vào VBT. -1HS lên bảng làm. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS lần lược các nhóm thực hiện. - Hết mỗi bức tranh HS lại đổi vị trí cho nhau. * Hoạt động 4: Chơi trò “Ai trả lời đúng”. * MT: Giúp Hs củng cố lại việc xem tranh để trả lời đúng giờ. + HT: nhóm -Đại diện các nhóm lên thi. -HS nhận xét. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. - Yêu cầu HS suy nghĩ xem để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ. - GV HDHS đọc các giờ trên mặt đồng hồ còn lại . Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi. - Sau đó từng nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Gv mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV chia HS ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh . - GV phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. - GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A. - Tương tự HS làm các bài còn lại vào VBT. - GV mời 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại Bài 4: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài: - GV chia HS ra các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. - GV nhận xét. - GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò “Ai trả lời đúng”. - GV hỏi đưa ra câu hỏi. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 15 Tuần: 3 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố về xem đồng hồ. - Củng cố về các phần bằng nhau của đơn vị. - Giải toán bằng một phép tính nhân. -Tính toán chính xác. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 * MT: Giúp HS ôn lại cách xem đồng hồ, củng cố cách giải toán có lới giải. + HT: cá nhân. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài. -1HS đứng lên đọc kết quả. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS đặt đề toán. -HS làm bài vào VBT. -1 HS lên bảng làm. Có tất cả lả 5 x 4 = 20 (người). Đáp số 20 người. - HS nhận xét. * Hoạt động 2: Làm bài 3 * MT: Giúp cho HS biết giải bài toán về một phần mấy của số. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS trả lời câu hỏi. * Hoạt động 3: Làm bài 4. * MT: Giúp HS biết điền dấu , =. + HT: nhóm. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS thi làm toán. Điền dấu vào ô trống 4 x 7 4 x 6 ; 4 x 5 5 x 4 ; 16 : 4 . 16 : 2 -HS nhận xét. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. +Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài: - GV yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt thành đề toán. - GV yêu cầu HS tự giải và làm vào VBT. 1HS lên bảng làm bài. - GV chốt lại. Bài 3: - GV yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: + Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam? Vì sao? + Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam? Vì sao? Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV chia lớp thành 3 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Tài liệu đính kèm: