Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2019-2020

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu làm vào vở Bài giải

 Chiều dài hình chữ nhậ là:

 3 x 2 = 6 (cm)

- Yêu cầu HS lên bảng làm Chu vi hình chữ nhật là:

- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. (6+3) x 2 = 18 (cm)

- GV nhận xét Diện tích hình chữ nhật là:

 6 x 3 = 18 (cm2)

 ĐS: 18cm; 18cm2

3. Bài 3: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính. 9

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu làm vào vở Bài giải

 Cân nặng của mẹ là:

 17 x 3 = 51 (kg)

- Yêu cầu HS đọc bài Cân nặng của cả hai mẹ con là:

- GV nhận xét 17 + 51 = 68 (kg)

 Đáp số: 68 kg

 

doc 8 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 146:	 Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số đến năm chữ số.
- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi, và diện tich của HCN. 
B. Các HĐ dạy học:
hoạt động dạy
tg
hoạt động học
I. Ôn luyện:
 - Nêu cách cộng các số có 5 chữ số ?
 -> HS + GV nhận xét 
II. Bài mới:
5’
27’
(2HS)
1. Bài 1: * Củng cố về cộng các số có 5 chữ số. 
9’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu thực hiện bảng con 
 52379 29107 46215
 + 38421 + 34693 + 4052
 90800 63800 19360
2. Bài 2: * Củng cố về tính chu vi HCN 
9’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Chiều dài hình chữ nhậ là:
3 x 2 = 6 (cm)
- Yêu cầu HS lên bảng làm
Chu vi hình chữ nhật là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
(6+3) x 2 = 18 (cm)
- GV nhận xét 
Diện tích hình chữ nhật là: 
6 x 3 = 18 (cm2)
 ĐS: 18cm; 18cm2
3. Bài 3: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính.
9’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
- Yêu cầu HS đọc bài 
Cân nặng của cả hai mẹ con là:
- GV nhận xét 
17 + 51 = 68 (kg)
 Đáp số: 68 kg
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nêu lại ND bài ?
2 h/s
BỔ sung
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 147: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
A. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính).
- áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100000 để giải các bài toán có liên quan.
B. Các hoạt động dạy học:
hoạt động dạy
tg
hoạt động học
I. Ôn luyện:
 - Nêu phép trừ các số 4 chữ số ? 
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài - gb
5’
27’
(2HS)
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 85674 - 58329.
12’
a. Giới thiệu phép trừ:
- GV viết phép tính 85674 - 58329
- HS quan sát 
- HS nêu bài toán 
+ Muốn tìm hiệu của 2 số 85674 và 58329 ta phải làm nh thế nào ?
- Phải thực hiện phép tính trừ 
- HS suy nghĩ tìm kết quả 
b. Đặt tính và tính 
- Dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến 5 chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên ?
NX
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. 
+ Khi tính chúng ta đặt tính như thế nào?
-> HS nêu 
+ Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu -> đâu ?
- HS nêu 
- Hãy nêu từng bước tính trừ 
-HS nêu như trong SGK 
 85674 
 58329
-> Vậy muốn thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào
 27345
- HS nêu - nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành 
15’
a. Bài 1 + 2: Củng cố về tính và đặt tính thực hiện các phép trừ các số có 5 chữ số 
* Bài 1 (157)
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm bảng con
 92896 73581 59372
 65748 36029 53814
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 27148 37552 5558
* Bài 2: (157)
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
63780 - 18546 91462 - 53406
 63780 91462
- GV gọi HS đọc bài 
 18346 53406
- GV nhận xét 
 45234 38056
b. Bài 3 (157)
5’
* Củng cố về giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập 
Bài giải 
Tóm tắt
Số mét đường chưa trải nhựa là:
Có: 25850 m
25850 - 9850 = 16000 (m)
Đã trải nhựa: 9850 m
Đổi 16000 m = 16km
Chưa trải nhựa: .km?
 Đáp số: 16km
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc, nhận xét 
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò: 
3’
- Nêu lại nội dung bài ?
- 2 HS 
BỔ sung
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 148: tiền việt nam
Mục tiêu: 
 Giúp HS 
- Nhận biết được các tờ giấy bạc 20000 đồng và 50 000 đồng, 100 000 đồng
- Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 100 000 )
 -Biết thực hiện các phép tính cộng trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam.
B - đồ dùng dạy học
Các tờ giấy bạc 20000 đồng và 50 000 đồng, 100 000 đồng
c. Các hoạt động dạy học:
hoạt động dạy
tg
hoạt động học
I. Ôn luyện:
 Kiểm tra bài luyện tập của tiết 147
II. Bài mới:
5’
27’
(2HS)
1. Hoạt động1: Giới thiệu các tờ giấy bạc20000 đồng và 50 000 đồng, 100 000 đồng
GV cho h/s qs từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc
10’
h/s quan sát
1. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
15’
1, Bài 1
4’
h/s nêu yêu cầu
Bài toỏn hỏi gì?
h/s trả lời
Để biết trong mỗi ví có bao nhiêu tiền, ta làm tn?
Thực hiện cộng các tờ giấy bạc trong từng ví
h/s thực hành cộng các tờ bạc, trả lời
Ví a: 50 000 đồng
Ví b: 90 000 đồng
Ví c: 90 000 đồng
Ví d: 14 500 đồng
Ví e: 50 700 đồng
2, Bài 2
+ Bài toỏn hỏi gỡ ?
+ Bài toỏn cho biết gỡ ?
Muốn biết Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng ta làm thế nào ?
h/s nêu bài toán,
4’
 HS tự làm bài, chữa bài
Bài giải
Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là:
 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ Lan là:
 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng)
 Đáp số : 10 000 đồng
3, Bài 3
4’
h/s nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài
4, Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống
3’
h/s điền số thích hợp vào bảng
h/s lần lượt điền 2,1,1 vào 3 cột của hàng 90 000 đồng
1 h/s lên bảng chữa bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập
III. Củng cố dặn dò: 
3’
- Nêu lại nội dung bài ?
- 2 HS 
BỔ sung
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 149:	 luyện tập 
A. Mục tiêu:
Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừcác số trong phạm vi 100 000
 Củng cố về các ngày trong các tháng.
B. Các hoạt động dạy học:
hoạt động dạy
tg
hoạt động học
I. Ôn luyện:	
Làm BT 2, 3 (tiết 148 ) 
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới: 
5’
27’
2 HS
a) Bài 1: 
GV hướng dẫn h/s nhẩm
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
90 000 - 50 000 
Nhẩm 9 chục nghỡn – 5 chục nghỡn =
4 chục nghỡn
Vậy 90 000 - 50 000 = 40 000
b) Bài 2: Củng cố về phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
 81981 86296 93644
 + 45245 74951 +26107
 127226 161247 119751
-> GV sửa sai cho HS.
c) Bài 3 .Củng cố và giải toán bằng hai phép tính
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ Bài toỏn hỏi gỡ ?
+ Bài toỏn cho biết gỡ ?
Muốn biết trại nuụi ong cũn lại bao nhiờu lớt mật ong ta làm thế nào ?
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vở.
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
1 HS làm trên bảng lớp
- GV nhận xét.
d) Bài 4: a
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
Chọn C . 9
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
3’
BỔ sung
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tiết 150:	 luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
- Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100.000
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
B. Các hoạt động dạy học:
hoạt động dạy
tg
hoạt động học
I. Ôn luyện:	
Làm BT 2, 3 (tiết 144 ) 
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới: 
5’
27’
2 HS
a) Bài 1: Củng cố cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- yêu cầu HS trả lời miệng
-> GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời miệng
40.000 + 30.000 + 20.000 = 90.000
60.000 - 20.000 - 10.000 = 30.000
60.000 - (20.000 + 10.000) 
= 60.000 - 30.000 
= 30.000
b) Bài 2: Củng cố về phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
+ - +
 35.820 92.684 72.436 
 25.079 45.326 9.508
 60.899 47.358 81.944
-> GV sửa sai cho HS.
c. Bài 3 : Củng cố và giải toán bằng hai phép tính
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ Bài toỏn hỏi gỡ ?
+ Bài toỏn cho biết gỡ ?
Muốn biết số cõy ăn quả xó xuõn hũa ta làm thế nào ?
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vở.
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
Bài giải
Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là:
68.700 + 5.200 = 73.900 cây
Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là:
73.900 - 4.500 = 69.400 (cây)
Đ/S: 69.400 (cây)
- GV nhận xét.
d. Bài 4: 
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ Bài toỏn hỏi gỡ ?
+ Bài toỏn cho biết gỡ ?
Muốn biết Giá tiền một chiếc Com pa ta làm thế nào ?
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài giải.
Giá tiền một chiếc Com pa là:
100 000 : 5 = 200 000 (đồng)
Số tiền phải trả cho một chiệc com pa là
200 000 x 3 = 600 000 (đồng)
Đ/S: 600 000 (đồng)
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét.
3. Dặn dò:
3’
BỔ sung
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Duyệt của Ban giám Hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2019_2020.doc