Tiết 1: ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Ôn luyện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết).
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bài 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
Tuần 34 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Tiết 1: ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS: - Ôn luyện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết). - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. II.. Đồ dùng dạy - học: - Bài 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài tập 3,4 của tiết 165. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Hướng dẫn ôn tập - HS ghi bài. Bài 1- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm - Làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS chữa bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp. a) Em đã thực hiện nhẩm như thế nào? - HS nêu. - Em có nhận xét gì về hai biểu thức ở phần a. - 2,3 HS nhận xét. - Vậy khi thực hiện biểu thức ta cần chú ý điều gì? b). Tiến hành tương tự phần a. - Vài HS nêu. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Đặt tính rồi tự tính. - Yêu cầu HS tự làm và gọi HS chữa bài. - Làm bài vào vở, 8 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc một con tính. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán: - 1 HS lên bảng tóm tắt - Cửa hàng có bao nhiêu lít dầu? - Có 6450 lít dầu. - Bán được bao nhiêu lít? - Bán được một phần ba số lít dầu. - Bán được một phần ba số lít dầu nghĩa là như thế nào? - HS nêu. - Muốn tìm số lít dầu còn lại ta làm như thế nào? - HS trả lời. - Ai còn cách làm khác không? - HS nêu. - Yêu cầu HS tự làm. Tóm tắt 6450 l Đã bán ? - Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm Bài giải: Số lít dầu đã bán là: 6450 : 3 =2150 (l) Số lít dầu còn lại: 6450 – 2150 = 4300 (l) Đáp số: 4300 l dầu - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(Bỏ 2 phép tính cuối) - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 con tính. - Gọi HS chữa bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp. C. củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các đại lượng. **************************** Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Tiết 2: ôn tập về các đại lượng I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng, độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam. - Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học. II. Đồ dùng dạy - học: - 1 chiếc đồng hồ . III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. - HS ghi bài B. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. - Làm bài vào SGK. - Câu trả lời nào là câu đúng? - B là câu trả lời đúng. - Em đã làm như thế nào để biết B là câu trả lời đúng. - Đổi 7m3cm = 703cm, nên khoanh vào chữ B. - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10 lần. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. - Làm bài vào vở nháp. - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Chú ý yêu cầu HS giải thích cách làm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS làm 1 phần. - Quả cam nặng bằng 2 quả cân và nặng 300 gam vì 200g + 100g = 300g. - Quả đu đủ nặng bằng 2 quả cân và nặng 700 gam vì 500g + 200g = 700g - Quả đu đủ nặng hơn quả cam: 700g – 300g = 400g. - Còn cách nào để tính được trọng lượng của quả đu đủ nặng hơn trọng lượng của quả cam. - Ta thấy có 2 quả cân 200g bằng nhau vậy quả đu đủ nặng hơn quả cam là: 500g – 100g = 400g. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi 2 HS lên bảng quay kim đồng hồ theo đề bài . - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp vẽ thêm kim phút vào đồng hồ. - Nhận xét bài làm của HS. - Muốn biết Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút làm như thế nào? - Ta thực hiện phép nhân 5 ´ 3 = 15 phút vì lúc Lan ở nhà đi kim phút ở vạch ghi số 11 và lúc Lan đến trường kim phút ở vạch ghi số 10, có 3 khoảng mà mỗi khoảng là 5 phút nên ta thực hiện phép nhân 5 ´ 3. Vậy thời gian Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút. Bài 4 - Cho HS tự đọc đề toán, tóm tắt và làm bài. - Bình có 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng. Bình mua bút chì hết 2700 đồng. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu tiền? Tóm tắt Bài giải Có: 2 tờ loại 2000 đồng Số tiền Bình có là: Mua hết: 2700 đồng 2000 ´ 2 = 4 000 (đồng) Còn lại: ........ đồng? Số tiền Bình còn lại là: 4000 – 2700 = 1 300 (đồng) Đáp số : 1 300 đồng C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học. ************************************** Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 Tiết 3: ôn tập về hình học I. Mục tiêu Giúp HS: - Xác định được góc vuông và trung điểm đoạn thẳng. - Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ bài 1 trên bảng lớp. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở của HS, gọi vài HS đọc lại lời giảI của bài 4 tiết trước. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. B. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Làm bài vào vở nháp, 1 HS lên bảng đánh dấu các góc vuông và xác định các trung điểm. - Gọi HS chữa bài. - 3 HS nối tiếp đọc bài của mình trước lớp, mỗi HS làm 1 phần. - Hỏi: Vì sao M lại là trung điểm của đoạn AB? - Vì M nằm giữa A và B và đoạn thẳng AM = MB. - Vì sao đoạn ED lại có trung điểm là điểm N? - Vì N nằm giữa E và D và đoạn thẳng EN = ND. - Xác định trung điểm của đoạn AE bằng cách nào? - Ta lấy điểm H nằm giữa A và E và sao cho AH = HE. - Xác định trung điểm của đoạn MN bằng cách nào? - Lấy điểm 1 nằm giữa M và N sao cho IM = IN. Bài 2 - Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài. - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đáp số: 101 cm - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi 1 HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật? - 2 HS nhắc lại. - Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài. - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Chu vi mảnh đất là: (125 + 68) ´ 2 = 386 (m) Đáp số: 386 m - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (60 + 40) ´ 2 = 200 (m) Cạnh hình vuông là: 200 : 4 = 50 (m) Đáp số: 50 m - Nhận xét bài làm của HS. - Tại sao tính cạnh hình vuông ta lại lấy chu vi hình chữ nhật chia cho 4? - Vì chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật mà chu vi hình vuông bằng số đo một cạnh nhân với 4. C. Củng cố, dặn dò - Tổng kết tiết học và yêu cầu HS làm lại các bài tập đã làm ở lớp. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học (tiếp) **************************************** Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 Tiết 4: ôn tập về hình học (Tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS: - Ôn luyện về cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông. - Ôn luyện biểu tượng về diện tích và biết cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. II. Đồ dùng dạy học: - 8 miếng bìa hình tam giác màu xanh và màu đỏ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. - HS ghi bài. B. Hướng dẫn ôn tập Bài 1- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Làm bài vào vở nháp. - Gọi HS đọc bài làm của mình . - 4 HS nối tiếp đọc bài của mình - Em tính diện tích nổi hình bằng cách nào? - Tính diện tích bằng cách đếm số ô vuông. - Ai có nhận xét gì về hình A và D. - Nhận xét bài làm của HS. - 2,3 HS nêu Bài 2:- Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài - Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần. Bài giải a. Chu vi hình chữ nhật là: b. Diện tích hình chữ nhật là: (12 + 6 ) ´ 2 = 36 (cm) 12 ´ 6 = 72 (cm2) Chu vi hình vuông là: Diện tích hình vuông là: 9 ´ 4 = 36 (cm) 9 ´ 9 = 81 (cm2) Chu vi hai hình bằng nhau Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật. Đáp số: 36 cm; 36 cm. Đáp số: 72 cm2; 81 cm2 - Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật. - 4 HS nhắc lại. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc - GV hỏi: Diện tích hình H bằng tổng diện tích các hình chữ nhật nào? - HS nêu. - Gọi HS có cách tính diện tích khác nhau lên bảng làm. - 2 HS lên bản làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Cách 1 Cách 2 Độ dài đoạn HG là: Diện tích hình CKHE là: 6 + 3 = 9 (cm) 3 ´ 3 = 9 (cm2) Diện tích hình ABCD: Diện tích hình ABEG là: 6 ´ 3 = 18 (cm2) 6 ´ 6 = 36 (cm2) Diện tích hình GDKH là: Diện tích hình H là: 3 ´ 9 = 27 (cm2) 9 + 36 = 45 (cm2) Diện tích hình H là: Đáp số: 45 cm2 27 + 18 = 45 (cm2) Đáp số: 45 cm2 Bài 4 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, sau đó tự xếp hình. C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán. - HS tự xếp hình vào vở nháp ************************************* Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Tiết 5: ôn tập về giải toán I. Mục tiêu Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kỹ năng thực hiện tính biểu thức. II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Giới thiệu bài - HS ghi bài. - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. B. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Để tính số dân của xã năm nay ta làm như thế nào? Có mấy cách tính? - HS nêu cách tính. - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. Bài giải Cách 1 Cách 2 Số dân tăng sau 2 năm là: Số dân năm ngoái là: 87 + 75 = 162 (người) 5236 + 87 = 5323 (người) Số dân năm nay là: Số dân năm nay là: 5236 + 162 = 5398 (người) 5323 + 75 = 5398 (người) Đáp số : 5398 người Đáp số: 5398 người Bài 2- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Cửa hàng đã bán 1/3 số áo nghĩa là thế nào? - Cửa hàng có 1245 cái áo chia làm 3 phần thì đã bán được 1 phần. - Vậy số áo còn lại là mấy phần? - Là 2 phần. Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán - Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm, 1 HS tóm tắt, 1 HS giải bài toán. Tóm tắt Có: 1245 cái áo Đã bán: 1/3 số áo đó Còn lại: ..... cái áo ? Số cái áo cửa hàng đã bán là: 1245 : 3 = 415 (cái) Số cái áo cửa hàng còn lại là: 1245 - 415 = 830 (cái) Đáp số: 830 cái - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Tiến hành làm tương tự như bài 2 Bài giải Số cây đã trồng là: 20500 : 5 = 4 100 (cây) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là 4100 ´ (5 – 1) = 16 400 (cây) Đáp số: 16 400 cây C. Củng cố, dặn dò - Tổng kết tiết học và yêu cầu HS về làm lại các bài tập . - Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp. *****************************************
Tài liệu đính kèm: