I/ Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng trừ các số có ba chữ số, các phép nhân chia.
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.
- Giải toán về tìm phần hơn.
- Rèn Hs tính các phép tính cộng, trừ, nhân chia chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 16 Tuần: 4 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng trừ các số có ba chữ số, các phép nhân chia. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết. - Giải toán về tìm phần hơn. - Rèn Hs tính các phép tính cộng, trừ, nhân chia chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Củng cố cho HS cách đặt tính dọc, cách tìm thưà số, số bị chia. -HS đọc yêu cầu đề bài. -2HS lên bảng làm bài, nêu cách tính. -Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. a. 415 356 b. 234 652 c. 162 728 415 156 432 126 370 245 830 200 666 526 532 483 -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS nhắc lại. -2 HS lên bảng làm bài. X x 4 = 32 X : 8 = 4 X = 32 :4 X = 8 x 4 X = 8. X = 32 -HS nhận xét. * MT: Giúp cho HS biết cách tính giá trị biểu thức, củng cố về cách giải toán hơn kém. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm vào VBT -2HS lên bảng làm. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72. b. 80 :2 – 13 = 40 – 13 = 27. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. +Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất. +Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất. -HS làm bài. 1 Hs lên bảng làm. Số dầu thúng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là: 160 – 125 = 135 (lít) Đáp số: 125 lít. -HS nhận xét. * MT: Giúp HS biết kẻ hình theo mẫu. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Bài 1 a): - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. - - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu cuả đề bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. - GV nhận xét, chốt lại bài đúng. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gv nhận xét. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? + Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm vào VBT,1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 5. Bài 5: - GV mời HS đọc đề bài. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai vẽ nhanh, đẹp. Yêu cầu: vẽ nhanh, đúng theo mẫu. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 18 Tuần: 4 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Bảng nhân 6 I/ Mục tiêu: - Thành lập bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Áp dụng bảng nhân 6 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Học thuộc bảng nhân 6. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6. * HS: VBT, bảng con. 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn III/ Các hoạt động: Hoạt động của trò Hoạt động của Thầy * MT : HDHS thành lập bảng nhân 6 . -HS quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 6 hình tròn. -Được lấy 1 lần. -HS đọc phép nhân: 6 x 1 = 6. -6 hình tròn được lấy 6 lần. -6 được lấy 2 lần. -Đó là: 6 x 2 = 12. -HS đọc phép nhân. -HS tìm kết quả các phép còn lại. -HS đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng. -HS thi đua học thuộc lòng. * MT: Giúp HS biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS tự giải. -Vài em đọc kết quả. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. +Có tất cả 5 thùng dầu. +Mỗi thùng dầu có 6 lít. +Ta tính tích 6 x 5. -HS làm bài. -1HS lên bảng làm. Năm thùng dầu có số lít là: 6 x 5 = 30 ( lít) Đáp số : 30 lít -HS nhận xét . * MT: Giúp cho HS biết điền các chữ số thích hợp vào ô trống. -HS đọc yêu cầu đề bài. +Số 6. +Số 12. +6 cộng 6 bằng 12. +Số 18. +Con lấy 12 + 6. -2 nhóm thi làm bài. -Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Thành lập bảng nhân 6. - GV gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? - 6 hình tròn được lấy mấy lần? -> 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6. -GV gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 6 được lấy mấy lần - Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. - GV viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - GV HDHS lập phép nhân 6 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 và viết vào phần bài học. - Sau đó GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi: + Có tất cả mấy thùng dầu? + Mỗi thùng dầu có bao nhiêu lít dầu? + Để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - GV yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 6 là số naò? + 6 cộng mấy thì bằng 12? + Tiếp theo số 12 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 18? - GV chia HS thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Tương tự HS làm các bài còn lại vào VBT. - GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Học thuộc bảng nhân 6. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 19 Tuần: 4 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 6. - Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - Tính toán thành thạo, chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức. -HS đọc yêu cầu đề bài. -9 HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài tập. 3HS lên bảng làm. 6 x 9 + 6 = 54 +6 = 50 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59. 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42. -HS nhận xét. * MT: Giúp cho các em biết cách đọc đúng giờ. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm vào VBT. -1HS lên bảng làm. Bốn HS mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số :24 quyển. - HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS các nhóm lần lượt lên điền các số vào chỗ chấm. 12 ; 18; 24 ; 30; 36 ; 42 . 18 ; 21; 24 ; 27 ; 30; 33. -HS nhận xét. * MT: Giúp HS xếp đúng hình mẫu. -Đại diện các nhóm lên thi. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Bài 1: - GV mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - GV cho các em nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép nhân trong bài 1. - GV nhận xét. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS làm vào VBT. Ba HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và làm bài vào VBT. Một HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt lại. Bài 4: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia HS làm 2 nhóm. GV cho HS chơi trò “ Ai điền nhanh” + Nhóm 1: Làm câu a) + Nhóm 2: Làm câu b). - GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3: Làm bài 5. - GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò “Ai xếp hình nhanh”. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Chuẩn bị bài: Nhân một số có hai chữ số vơí số có một chữ số (không nhớ). - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 20 Tuần: 4 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số I/ Mục tiêu: - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Aùp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Tính toán chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT : Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số . -HS đọc phép nhân. -Chuyển phép nhân thành tổng: 12 + 12 = 36. -1 HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. -Từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. * MT: Giúp HS làm đúng các bài toán phép nhân. -HS đọc yêu cầu đề bài. -5 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài vào VBT. -4 HS lên bảng làm. 32 11 42 13 x 3 x 6 x 2 x 3 96 66 84 39 - HS nhận xét. * MT: Giúp cho HS biết giải bài toán cólời văn. -HS đọc yêu cầu của bài. +Có 4 hộp chì màu. +Mỗi hộp có 12 bút màu. +Số bút màu có trong 4 hộp. -HS làm bài vào VBT,1HS lên bảng làm. Số bút chì màu có tất cả là: 12 x 4 = 48 (bút màu). Đáp số 48 bút màu. -HS nhận xét. * MT: Giúp HS củng cố lại cách tính nhân. -2 nhóm thi làm toán. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: HDHS thực hiện phép nhân. - GV viết lêng bảng phép nhân 12 x 3 = ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên. - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 36 * Vậy 12 nhân 2 bằng 36. - Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu từ đâu? * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu 5 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét, chốt lại: * Bài 2: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài. - GV mời 4 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 3. Bài 3: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. + Có tất cả mấy hộp chì màu? + Mỗi hộp có mấy bút? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tự giải và làm vào VBT. Một HS lên bảng làm bài. - GV chốt lại. * Hoạt động 4: trò chơi. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài -Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. +Đặt rồi tính. 33 x 2 ; 22 x 3 ; 42 x 2 ; 34 x 2. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 17 Tuần: 4 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Kiểm tra một tiết Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë . Bài 1: Đặt tính rồi tính. 234 + 347 ; 372 + 255 ; 264 – 127 ; 452 – 261 . Bài 2: Khoanh vào 1 phần tư số bó hoa. 1 phần 5 số bó hoa. . Bài 3: Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài 3 cạnh củ hình tam giác đều là 5cm. A 5cm 5cm B 5cm C . Bài 4: Lớp 3a có 32 học sinh, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi
Tài liệu đính kèm: