Tiết 16: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân ,chia trong bảng đã học.
- Giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn ,kém nhau một số đơn vị).
- Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ cho HS làm BT.
- Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, thực hành;
- Sách Toán 3, VHS.
Toán Tiết 16: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân ,chia trong bảng đã học. Giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn ,kém nhau một số đơn vị). Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ cho HS làm BT. - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, thực hành; - Sách Toán 3, VHS. III.Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới: 30’ 4.Củngcố: 3’ 5.Dặndò:2’ - Hát. Luyện tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm BT. - Yêu cầu: Quay kim động hồ đế các vị trí sau: 4 giờ 15phút , 9 giờ kém 20 phút 15 giờ 20 phút. - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân ,chia trong bảng đã học. Giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn ,kém nhau một số đơn vị). Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: a. 415 + 415 b. 234 + 432 356 - 156 652 – 126 c. 162 + 370 728 - 245 - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào tập.(2’). - Cho 2 HS lên bảng làm, nêu cách tính. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: Tìm x. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu cuả đề bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. - 1 HS làm bảng phụ - GV nhận xét, chốt lại bài đúng. Bài 3: Tính. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài: - Cho HS làm và tập(2’). - Cho hai HS lên bảng làm. - GV nhận xét – tuyên dương. Bài 4: Bài toán. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? + Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm vào tập.(3’). - Cho1 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lại. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết. - Nhận xét – tuyên dương. - Dặn HS về nhà làm lại các BT. - Chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS chú ý bài và làm được bài. - Hát. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. - 3 HS quay kim động hồ. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HSđọc yêu cầu đề bài. 415 356 234 652 162 728 + - + - + - 415 156 432 126 370 425 830 200 666 526 532 303 - HS tự giải vào tập. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS nhắc lại. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tính chia cho thừa s61 đã biết. + Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với so áchia. - HS cả lớp làm bài. - 1 HS làm bảng phụ. - HS nhận xét. X x 4 = 32 X : 8 = 4 X = 32 :4 X = 4 x 8 X = 8 X = 32. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm vào tập. - 2 HS lên bảng làm. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 . =72 80 :2 – 13 = 40 – 13 . =27 - HS nhận xét sửa sai. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HSTL: + Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất. + Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất. - HS làm bài. - 1 HS làm bảng phụ. - HS nhận xét. Bài giải Số dầu thúng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là: 160 – 125 = 35 (lít) Đáp số: 25 lít. - HS sửa bài vào tập. - 2 HS nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết. - HS nhhậnxét. - Lắng nghe. - Xem lại bài. - Theo dõi. Toán Tiết 18: Bảng nhân 6 I. Mục tiêu: - Thành lập bảng nhân 6 . Bước đầu thuộc bảng nhân 6. Vận dụng trong giải bài toán có lời văn. Thực hiện các BT1, 2, 3. II. Chuẩn bị bài: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn. - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 chưa ghi kết quả. - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, trò chơi, thực hành; - Sách Toán 3, VHS III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2. Bài cũ: 4’ 3.Bài mới: 30’ 4.Củngcố :3’ 5.Dặn dò :2’ - Hát. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em thành lập bảng nhân 6. Bước đầu thuộc bảng nhân 6. Vận dụng trong giải bài toán có lời văn. - GV gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: + Có mấy hình tròn? + 6 hình tròn được lấy mấy lần? - 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6. - GV gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: + Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. - GV viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - GV hướng dẫn HS lập phép nhân 6 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 và viết vào phần bài học. - Sau đó GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng. Bài 1: Tính nhẩm. - Cho 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm.(3’) - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét. - GV hỏi: Vì sau 0 x 6 = 0, 6 x 0 = 0? - GV nhận xét. Bài 2: Bài toán. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV hỏi: + Có tất cả mấy thùng dầu? + Mỗi thùng dầu có bao nhiêu lít dầu? + Để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - GV yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở.(3’) - GV chấm điểm. - Cho 1 HS làm bài bảng phụ. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài: + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 6 là số naò? + 6 cộng mấy thì bằng 12? + Tiếp theo số 12 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 18? - GV chia HS thành 3 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Tương tự HS làm các bài còn lại vào tập. - GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6. - GV nhận xét – tuyên dương. - Dặn HS về nhà HTL bảng nhân 6. - Chuẩn bị bài: Luyên tập. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS làm nhanh và chính xác. - Hát. - HS chuẩn bị. - Lắng nghe. - HS quan sát hoạt động của GV và trả lời: + Có 6 hình tròn. + Được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân: 6 x 1 = 6. - 6 được lấy 2 lần. - Đó là: 6 x 2 = 12. - HS đọc phép nhân. - HS tìm kết quả các phép còn lại. - HS đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng. - HS thi đua học thuộc lòng. - HS đọc yêu cầu đề bài. 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 0 x 6 = 0 6 x1 = 6 6 x 8 = 48 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 6 x 6 = 36 6 x 3 =18 6 x 0 = 0 - HS tự làm. - Vài em đọc kết quả. - HS nhận xét. - Vì 0 nhân bất kì số nào cũng bằng 0. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HSLT: + Có tất cả 5 thùng dầu. + Mỗi thùng dầu có 6 lít. + Ta tính tích 6 x 5. - HS làm bài. - HS nộp bài. - Một HS làm bảng phụ. Bài giải. Năm thùng dầu có số lít là: 6 x 5 = 30 ( lít) Đáp số : 30 lít - HS đọc yêu cầu đề bài. + Số 6. + Số 12. + 6 cộng 6 bằng 12. + Số 18. + Con lấy 12 + 6. - 3 nhóm thi làm bài. - Đại diện 3 nhóm lên điền số vào. - HS nhận xét. - HS sửa vào tập . 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 - 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Thứ năm. ngày 09 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 19: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 6. - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức và giải toán. - Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK. II. Chuẩn bị: - Bảng phu cho HS làm BT. - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, trò chơi, thực hành; - Sách Toán 3, VHS. III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2. Bài cũ:4’ 3.Bài mới: 30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Bảng nhân 6. - Gọi 2 HS lên đọc bảng nhân 6. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 6. Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức và giải toán. Bài 1: Tính nhẩm. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Cho HS làm vào SGK bằng bút chì(3’). - GV cho các em nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép nhân trong bài 1a, b. - GV nhận xét – chữa sai. Bài 2: Tính. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS làm vào tập. - Cho ba HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 3: Bài toán. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào tập. - Một HS làm bảng phụ. - GV nhận xét – tuyên dương. Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài: - GV chia HS làm 2 nhóm. - GV cho HS chơi trò “ Ai điền nhanh” + Nhóm 1: Làm câu a) + Nhóm 2: Làm câu b). - GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. - GV cho HS đọc lại bảng nhân 6. - Theo dõi- tuyên dương. - Dặn HS về nhà làm lại các BT. - Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với s61 có một chữ số( không nhớ). - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực trong giờ học - Hát. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài. - 15 HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp. - HS nhận xét. a. 6 x 5 = 30 6 x 10 =60 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 b. 6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 2 x 6 = 12 6 x 3 = 18 6 x 5 = 30 5 x 6 = 30 - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài tập. - Ba HS lên bảng làm. - HS nhận xét sửa sai. a. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 59 b. 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 60 c. 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42 - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm vào tập chấm điểm. - Một HS làm bảng phụ. Bài giải. Bốn HS mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số :24 quyển. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS 2 nhóm lần lượt lên điền các số vào chỗ chấm. a. 12 ; 18; 24 ; 30; 36 ; 42 ;49 b. 18 ; 21; 24 ; 27 ; 30; 33;36 - HS nhận xét. - 3 HS đọc các tích của bảng nhân 6. - Nhận xét – sửa sai. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Thứ sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). I.Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. - Làm được BT 1,2(a),3 trong SGK. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu cho HS làm BT. - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, trò chơi, thực hành; - Sách Toán 3, VHS. III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới: 30’ 4.Củng cố: 3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 6 x 4 + 30 6 x 10 – 25 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. - GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên. - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 36 * Vậy 12 x 3 = 36. - Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu từ đâu? - Cho 3 HS nêu lại. +Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu 5 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vaò SGK bằng bút chì. - GV nhận xét, chốt lại: +Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài. - GV mời 1 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét – sửa sai. +Bài 3: Bài toán. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. + Có tất cả mấy hộp chì màu? + Mỗi hộp có mấy bút? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tự giải và làm vào tập. - Cho1 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét – sửa sai. - Cho 3 HS thi đua lên bảng đặt tính, rồi tính. 24 x 2 - GV theo dõi- tuyên dương. - Dặn HS về nhà làm lại các BT đã học. - Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Nhận xét tiết học - tuyên dương HS chú ý bài. - Hát. - 2 HS lên bảng làm BT. - Cả lớp làm nháp. 6 x 4 + 30 = 24 + 30 = 54 6 x10 - 25 = 60 - 25 = 35 - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc phép nhân. - Chuyển phép nhân thành tổng: 12 + 12 +12 = 36 - 1 HS lên bảng đặt tính. - Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. - Từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.(từ phải sang trái). - 3 HS nêu lại cách tính. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 5 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào SGK - HS nhận xét. - HS sửa sai. 24 22 11 33 20 x x x x x 2 4 5 3 4 48 88 55 99 80 - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu. - HS làm bài vào tập. - 1 HS làm bảng phụ. 32 11 x 3 x 6 96 66 - HS nhận xét. - HSđọc yêu cầu của bài. + Có 4 hộp chì màu. + Mỗi hộp có 12 bút màu. + Số bút màu có trong 4 hộp. - HS làm bài vào tập. - 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Số bút chì màu có tất cả là: 12 x 4 = 48 (bút màu). Đáp so:á 48 bút màu. - HS nhận xét. - 3 HS lên bảng làm. 24 x 2 48 - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Toán Tiết 17: Kiểm tra một tiết . Bài 1: Đặt tính rồi tính.(4 đ). 234 + 347 ; 372 - 255 ; 264 + 123 ; 452 – 261 . Bài 2: Tìm x.(2 đ) x – 125 = 347 x : 4 = 7 . Bài 3: Bài toán.(2đ). Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài 3 cạnh củ hình tam giác đều là 4cm. A B C . Bài 4: Bài toán.(2 đ). Lớp 3 có 24 học sinh, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.
Tài liệu đính kèm: