Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 5

Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 5

I/ Mục đích, yêu cầu :

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện

 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ truyện sgk

III/ Hoạt động dạy - học

 

doc 23 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 2705Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5: 
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tiết 1+2:	Tập đọc - Kể chuyện: 
Người lính dũng cảm
I/ Mục đích, yêu cầu : 
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện
 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Tranh minh hoạ truyện sgk
III/ Hoạt động dạy - học 
1/ ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh đọc bài "Ông ngoại" và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, ghi điểm 
3/ Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu - Khai thác nội dung tranh 
- Hướng dẫn cách đọc
c) Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu
- Đọc từng đọan trước lớp 
 Giáo viên:"Thủ lĩnh, quả quyết "
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Học sinh đọc toàn bài 
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? 
ở đâu?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì? 
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ con hỏng dưới chân rào ?
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh về thôi của viên tướng ?
- Thầy giáo chờ mong điều gì của học sinh trong lớp ?
- Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi ?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ?
à Hướng dẫn rút ra nội dung bài học ?
e) Luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đoạn mẫu đã viết ở bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Hướng dẫn phân vai đọc 
- Cho các nhóm thi đọc 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn bạn, nhóm đọc hay - tuyên dương
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc câu
- 4 em đọc nối tiếp nhau 4 đoạn trước lớp 
- Học sinh đọc nối tiếp nhau trong nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài 
* Học sinh đọc đoạn 1 
à đánh trận giả trong vườn trường.
à hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
à Chú lính nhỏ sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
* Học sinh đọc đoạn 2 
- Chỉ nói "như vậy là hèn " rồi quả quyết bứoc về phía vườn trường.
* Học sinh đọc đoạn 3
- Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm 
- Vì sợ hãi ; Vì chú suy nghĩ rất căn thẳng; Vì chú quyết định nhận lỗi.
* Học sinh đọc đoạn 4 
- Mọi người sững sờ rồi nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như bước theo người chỉ huy dũng cảm .
- Chú bé chui qua lỗ hỏng dẫn đến hàng rào bị đổ là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- "Viên tướng . dũng cảm"
- Tự phân vai và luyện đọc 
- Các nhóm thi đọc
 ----------------------------------------
 Kể chuyện
1/ GV nêu nhiệm vụ
- Giáo viên nêu một số câu hỏi ở trong SGK và yêu cầu học sinh trả lời.
2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
a/ Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
b/ Thực hành kể chuyện.
*- Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện một lượt.
- Gọi 4 học sinh kể nối tiếp trước lớp, mỗi học sinh kể 1 đoạn.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- 4 học sinh nối tiếp kể trước lớp.
- 2 nhóm thi kể.
4/ Củng cố
- Giáo viên chốt lại bài học 
- Hỏi : Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
"Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi. Người dám nhận lỗi biết sửa lỗi của mình là người dũng cảm "
- Liên hệ giáo dục.
5/ Nhận xét, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau.
 -----------------------------------------------
Tiết 3:	Toán : 
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
I.Mục tiêu: Gúp học sinh:
Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. Hỏi kết quả của một số phép nhân bất kỳ trong bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập 2.
- Nhận xét - Ghi điểm 
3/ Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn phép nhân số có hai chữ sốvới số có một chữ số (có nhớ).
* Nêu vd: 26 x 3
- Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Nêu lại cách thực hiện 
- Yêu cầu học sinh nêu như sgk.
* Nêu vd2: 54 x 6 
- Tương tự vd trên
+ Lưu ý: 54 x 6 kết quả là một số có ba chữ số.
c) Luyện tập, thực hành
* Bài 1: (cột 1,2,4)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu câu học sinh lần lượt lên bảng trình bày cách tính mà mình thực hiện.
- Nhận xét ghi điểm 
* Bài 2: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Có tất cả mấy tấm vải ?
- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ? 
- Ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét chữa bài - ghi điểm
* Bài 3:
- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài 
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc"Muốn tìm số bị chia khi biết thương và số chia".
- Gọi 2 học sinh lên giải.
- Nhận xét - Ghi điểm 
4/ Củng cố, dặn dò 
- Trò chơi nói nhanh phép tínhvới kết quả.
- Nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh về nhà làm phần luyện tập thêm.
- 2 học sinh lên bảng 
- Học sinh nêu phép nhân.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp tính ra giấy nháp
 26 
 X 3 
Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, 
 X 3 nhớ 1 
 78
* 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7,viết 7 
* Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
 54 
 X 6 (324 là số có ba chữ số). 
 324
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
 47 - Học sinh trình bày: 
X 2 * 2 nhân 4 bằng 14 viết 4 nhớ 1
 94 * 4 nhân 2 bằng 8, 8 thêm 1 bằng 9 
 viết 9.
- Tương tự học sinh làm.
- 1 học sinh đọc 
- Có tấm vải.
- Mỗi tấm dài 35 m
- Tính 35 x 2
- 1 học sinh lên bảng tính 
Tóm tắt:
1 tấm : 35 m
 2 tấm : . m?
Bài giải:
Cả hai tấm vải dài số mét là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70 m vải.
- 2 học sinh giải
x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
 ---------------------------------
Tiết 4	Đạo đức: 
Tự làm lấy việc của mình
I. Mục tiêu: 
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
- Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Tiết 1
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- Vì sao cần phải giữ lời hứa?
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Giáo viên nêu tình huống sau đó học sinh tìm cách giải quyết.
- Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thảo luận.
- Kết luận: + Tự làm lấy việc của mình là sống cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
- Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
- Giáo viên nêu tình huống cho học sinh tự xử lí.
- Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần phải tự làm lấy việc của mình.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Một số học sinh nêu cách giải quyết của mình.
- Các nhóm độc lập thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Học sinh suy nghĩ cách giải quyết. Một vài em nêu cách giải quyết của mình.
- Học sinh nhắc lại.
4/ Củng cố:
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà thực hành.
5/ Nhận xết tiết học
Chuẩn bị bài tiếp theo.
 ___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
	Tiết 1:	Mỹ thuật:
 Bài 05: Tập nặn tạo dáng . Nặn quả
 I/ Mục tiêu
- HS nhận biết hình, khối của một số quả.
- Biết cách nặn quả, nặn được một số quả gần giống mẫu.
- HS thêm yêu mến cây cối ăn quả.
II/ Chuẩn bị 
 GV: - Bài nặn của HS về quả. 
 - Hình gợi ý cách nặn quả.
 HS : - Sưu tầm tranh về quả 
 - Đất nặn, vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu.
III/ Hoạt động dạy-học chủ yếu 
 1.Tổ chức. (2’)
 2.Kiểm tra đồ dùng.
 3.Bài mới. a. Giới thiệu
 b.Bài giảng
T.g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
07’
08’
15’
03’
Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu vài loại quả: 
+ Tên của quả.
+ Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của một vài loại quả.
- Gợi ý cho học sinh chọn quả để nặn (hoặc vẽ, xé dán).
Hoạt động 2: Cách nặn quả
- Lưu ý: + Trong quá trình tạo dáng, cắt, gọt, nắn, sửa hình, nếu thấy chưa ưng ý có thể vo, nhào đất làm lại từ đầu.
+Chọn đất màu thích hợp để nặn quả. 
- Giáo viên cho quan sát một số sản phẩm nặn quả của lớp trước để các em học tập cách nặn.
Hoạt động 3: Thực hành
- Học sinh chọn quả để nặn
- Yêu cầu: 
- HS vừa q/sát mẫu vừa nặn.
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn thêm một số học sinh còn lúng túng trong cách nặn. 
+ HS quan sát và trả lời.
 + Qủa hồng
+ Tròn, màu hồng.
+ HS nắm vững cách nặn
+Chọn đất màu thích hợp để nặn quả. 
+ Nhào, bóp đất nặn cho dẻo, mềm.
+ Nặn thành khối có dáng của quả trước.
+ Nắn, gọt dần cho giống với quả mẫu.
+ Sửa hoàn chỉnh và gắn, dính các chi tiết (cuống, lá ...)
- Học sinh nặn như đã hướng dẫn.
 - Học sinh dùng bảng con đặt trên bàn để nhào nặn đất, không làm rơi đất, không bôi bẩn lên bàn hoặc quần áo.
Hoạt động 4: 
 Nhận xét,đánh giá.
- GV gợi ý HS nhận xét những bài nặn đẹp. 
- Khen ngợi, động viên học sinh chung.
Dặn dò HS: 
 - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.
 - Không vẽ màu trước bài 6.
Tiết 2:	Toán: 
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Giúp học sinh:
Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ ổn định:
2/ Bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 tiết 21.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
b/ Luyện tập - thực hành
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm b ... của con suốt đời.
. hơn kém
. ngang bằng
. ngang bằng
. hơn kém
. hơn kém
. ngang bằng
2)* Học sinh đọc thầm và tự giải
a) hơn - là - là
b) hơn
c) chẳng bằng - là
3)* Học sinh thảo luận nhóm
Quả dừa
Như là, như là,tựa, tựa như, tựa như là, như thể,..
Đàn lợn con nằm trên cao.
Tàu dừa
Như, là, như là,tựa như, tựa, .
Chiếc lược chải vào mây xanh.
4/ Củng cố
- Giáo viên chốt lại nội dung bài 
- Học sinh nhắc lại nội dung
5/ Nhận xét, dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị tiết 6.
 -----------------------------------------------------------
Tiết 4:
Tự nhiên xã hội: 
 Hoạt động bài tiết nước tiểu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- HS khá giỏi: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ, phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ổn định:
2/ Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh thấp tim?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
b/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ quan sát các hình ở SGK và gọi tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét kết quả hoạt động và chỉ tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu cho học sinh cả lớp nêu tên.
* Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, ống đái và bóng đái.
* Hoạt động 2: Thảo luận
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
 + Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2- trang 23. Đọc câu hỏi và trả lời.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 + Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu và trả lời câu hỏi có liên quan đến từng chức năng.
- Bước 3: Thảo luận cả lớp.
 + Học sinh ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời, ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp.
* Kết luận: (Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK).
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Nhắc học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài 11.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Học sinh quan sát, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Một số học sinh nhắc lại kết luận.
- Học sinh quan sát, đọc và nêu câu hỏi trả lời.
- Nước tiểu được tạo thành từ đâu?
- Trong nước tiểu có chức năng gì?
- Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?...
- Học sinh thi đặt câu hỏi và câu trả lời liên quan đến bài học.
- Một số học sinh đọc lại KL- SGK.
- Học sinh nhắc lại bài học.
 ____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:	Toán: 
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
- Bài 1, bài 2
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- Kiểm tra bài tập đã giao về nhà của tiết 24.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3/ Dạy học bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Giáo viên nêu bài toán.
- Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
- Hãy trình bày lời giải của bài toán này.
* Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
c/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Nếu còn thời gian GV cho HS làm nốt bài còn lại:
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
4/ Củng cố-Dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Nghe giới thiệu.
- Học sinh đọc lại bài toán.
- Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3.
Bài giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo.
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 học sinh đọc đề bài.
Bài giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán được là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8 m.
- Nhắc lại bài học.
 ----------------------------------------------------------------
Tiết 2: Chính tả: Tập chép
 Mùa thu của em
I/ Mục đích, yêu cầu
 - Chép chính xác và trình bầy đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT điền đúng có vần oam (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b 
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ chép sẵn bài thơ 
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2
III/ Hoạt động dạy - học 
1/ ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh lên viết bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Dạy bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn học sinh tập chép 
- Hướng học sinh chuẩn bị 
 + Giáo viên đọc bài thơ
- Hướng dẫn học sinh nhận xét 
 + Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
 + Tên bài viết ở vị trí nào ?
 + Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
 + Các chữ đầu câu viết như thế nào so với lề?
- Hướng dẫn học sinh viết những tiếng khó vào giấy nháp.
- Cho học sinh viết bài vào vở 
 + Giáo viên theo dõi và nhắc nhở 
c) Chấm, chữa bài và nhận xét bài viết 
d) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại đề bài, cả lớp đọc thầm theo và tự giải vào vở 
- Gọi một số học sinh nêu kết quả bài làm 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng 
* Bài tập 3 (Lựa chọn)
- Yêu cầu học sinh đọc 3a
- Học sinh làm bài và nêu kết quả 
- Nhận xét và chốt ý đúng 
- Học sinh viết 
"hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng, cái xẻng, đèn sáng"
- Nhắc lại tên bài
-Học sinh đọc lại bài thơ
- Thể thơ 4 chữ 
- Viết giữa trang vở 
- Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng (chị Hằng)
- Viết lùi vào 2 ô so với lề
- Học sinh luyện viết từ khó ra vở nháp
- Học sinh nhìn sách chép 
* Học sinh đọc y/c bài
2a. Sóng vỗ oàm oạp
2b. Mèo ngoạm miếng thịt.
2c. Đứng nhai nhòm nhoàm.
* Học sinh đọc y/c của bài
- 3a. nắm - lắm 
gạo nếp.
4/ Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài khi trình bày thơ
- Cho học sinh chép bài tập đã chữa vào vở
5/ Nhận xét, dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học 
Chuẩn bị "Tiết 11".
 -------------------------------------------------
Tiết 3: Thủ công: 
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II/ Chuẩn bị:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
- Giấy màu đỏ, màu vàng.
- Tranh quy trình gấp, cắt dán.
III/ Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Chấm các sản phẩm "Gấp con ếch".
- Nhận xét.
3/ Dạy bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Các hoạt động 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu mẫu và hướng dẫn trả lời câu hỏi.
- Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ chiều dài, rộng.
- Giáo viên liên hệ thực tiễn và nêu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu 
Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh. (Sgk)
Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
Bước 3: Dán ngôi sao 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
4/ Củng cố. Dặn dò 
- Gọi học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh.
- Nhắc lại các bước gấp, cắt, dán.
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh tự kiểm tra .
- Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao mầu vàng .
+ Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau.
+ Ngôi sao được dán ở chính giữa HCN màu đỏ.
- tỉ lệ 2/3
- Thường treo vào các ngày lễ, 
quan sát hình vẽ quy trình kĩ thuật : Hình 1, 2, 3, 4, 5.
- Quan sát hình 6 và hình 7.
- Quan sát hình 8.
* Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Tiết 4:	Tập làm văn: 
Tập tổ chức cuộc họp
I/ Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).
- HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung họp.
- Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp .
III/ Hoạt động dạy - học 
1/ ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 1 học sinh đọc lại bức điện báo gia đình. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
- Giáo viên giúp học sinh xác định được yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ : Các tổ bàn thảo luận dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Tổ chức cho các tổ thi tổ chức cuộc họp .
- Cả lớp và giáo viên nhận xét và góp ý bổ sung
- Tuyên dương các nhóm tổ làm việc tốt.
à Giáo viên chốt lại cách tổ chức một cuộc họp 
- Học sinh kể lại đúng nội dung câu chuyện 
- Nhắc lại tên bài 
- Học sinh đọc lại yêu cầu và xác định rõ nội dung bàn gì? và nắm các trình tự tổ chức.
* Thảo luận tổ
a. Mục đích cuộc họp
Thưa các bạn, Hôm nay, chúng ta tổ chức cuộc họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng 20/11
b. Tình hình
Theo y/c của lớp thì tổ ta đúng góp 3 tiết mục, nhưng tới nay 
c. Nguyên nhân
Do chúng ta chưa họp bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài 
d. Cách giải quyết
Tiến hành tập ngay. Trong dó 2 tiết mục đơn ca, 1 tiết mục múa . Cả tổ cùng tập và góp ý 
e. Giao việc cho từng người
Người phụ trách tiết mục đơn ca là Linh.
Phụ trách múa là Thảo. ..
- Một số học sinh nhắc lại.
4/ Củng cố:
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Liên hệ giáo dục học sinh ý thức : Lắng nghe, thảo luận - nêu ý kiến 
5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị "Tiết 6"
 ____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 lop 3 Theo CKTKN.doc