Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Năm 2011

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Năm 2011

Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ)

I. Mục tiêu:

 - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).

 - Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết.

 - Vận dụng giải bài toán có phép nhân.

 - Thực hiện các BT1(cột 1, 2, 4), 2, 3.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải,động não, trò chơi, thực hành;

 - Sách Toán 3, VHS, bảng con, phấn;.

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán.
Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ)
I. Mục tiêu: 
 - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
 - Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết. 
 - Vận dụng giải bài toán có phép nhân.
 - Thực hiện các BT1(cột 1, 2, 4), 2, 3.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, phấn màu.
Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải,động não, trò chơi, thực hành;
 - Sách Toán 3, VHS, bảng con, phấn;...
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
 Hoạt động của GV.
 Hoạt động của HS.
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới:
 30’
4.Củngcố:3’
5.Dặn dò:2’ 
- Hát.
Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số( không nhớ).
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Đặt tính rồi tính:
33 x 3 42 x 2 34 x 2
- 2 HS đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét - ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết. Vận dụng giải bài toán có phép nhân.
*Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân. 
 a) Phép nhân 26 x 3.
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu?
 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 
 78 7, viết 7. 
 Vậy : 26 x 3 = 78.
 b) Phép nhân 54 x 6
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
 54 * 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2.
x 6 * 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 
 324 viết 32.
 Vậy : 54 x 6 = 324.
- Lưu ý: Kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số.
 + Bài 1: Tính. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm vào SGK. (3’).
- 3 HS lên bảng làm, nêu cách tính.
- GV nhận xét, chốt lại:
 + Bài 2: Giải bài toán.
- GV yêu cầu HSđọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Câu hỏi:
 + Có tất cả mấy tấm vải?
 + Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
 + Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta phải làm sao?
- GV yêu cầu HS làm vào tập. (3p).
- Một HS làm bảng phụ.
- GV chấm điểm.
- GV nhận xét – tuyên dương.
 + Bài 3: Tìm x.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu cuả đề bài
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.(1’).
- 1 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại bài đúng.
- GV cho 2 HS thi làm tính.
- Đẵt tính rồi tính: 36 x 6
- Theo dõi- tuyên dương.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm ở lớp.
- ø Chuẩn bị bài: luyện tập.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS chú ý trong giờ học, nhắc HS làm chậm luyện thêm ở nhà.
- Hát. 
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
 33 42 34
 x x x
 3 2 2
 99 84 68 
- 2 HS đọc.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
- 3 HS nhắc lại.
-1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
- 3 HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu đề bài..
- HS tự làm vào SGK bằng bút chì. 
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
 47 25 18
 x 2 x 3 x 4
 94 75 72
 28 36 99
 x 6 x 4 x 3
 168 144 297 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.(1’).
 + Có hai tấm vải.
 + Mỗi tấm dài 35 mét.
 + Ta tính tích 35 x 2.
- HS cả lớp làm vào tập.
- Một HS làm bảng phụ.
- HS nộp bài.
- HS nhận xét.
 Bài giải
 Cả hai tấm vải có số mét là:
 35 x 2 = 70 (m vải).
 Đáp số: 70 m vải.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS nêu: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- HS làm vào tập.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét.
 X : 6 = 12 X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72. X = 92.
- 2 HS thi đua lên bảng đặt tính, rồi tính. 
 36
 x 6
 396
 - HS nhận xét. 
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Toán.
Tiết 22 :	 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). 
 - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
 - Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
 - Thực hiện các BT 1, 2(a,b), 3, 4.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ, phấn màu ; Mô hình đồng hồ .
 - Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận, hỏi đáp, giảng giải, động não;...
 - Sách Toán 3, VHS, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV.
 Hoạt động của HS.
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’ 
5.Dặn dò: 2’
- Hát.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Đặt tính rồi tính:
48 x 3 65 x 5 83 x 6
- Nhận xét - ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
 +Bài 1: Tính:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS cả lớp tựlàm vào SGK.(3’).
- Năm HS lên bảng làm, nêu cách tính.
- GV nhận xét, chốt lại:
 49 27 57 18 64
x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
 98 108 342 90 192 
 +Bài 2: Đặt tính rồi tính: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV ch HS làm tính và vở.(3').
- 2 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét – tuyên dương.
 a. 38 27 b. 53 45
 x x x x
 2 6 4 5
 76 162 212 225
 +Bài 3: Giải bài toán. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.(2’)
- Câu hỏi:
 + Có tất cả mấy ngày?
 + Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?
 + Vậy muốn biếtà 6 ngày có bao nhiêu giờ ta phải làm sao?
- GV yêu cầu HS làm vào tập.(3p).
- GV chấm điểm.
- Một HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại.
 +Bài 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV đọc từng giờ, sau đó yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ của mình đề quay kim đến đúng giờ đó.(2’).
- GV nhận xét – tuyên dương.
- GV ghi : 5 giờ 40 phút
- Cho 2 HS thi, HS nào làm đúng, nhanh thì thắng.
- GV theo dõi- tuyên dương.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm ở lớp.
- Chuẩn bị bài : Bảng chia 6.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS làm đúng, nhanh.
- Hát.
- 3 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm nháp.
 48 65 83
 x 3 x 5 x 6
 144 325 498
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài..
- HS tự làm vào SGK. 
- 5 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
- 2 HS làm.
- HS nhận xét – sửa sai.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
 + Có 6 ngày.
 + 24 giờ.
 + Ta tính tích 24 x 6.
- HS cả lớp làm vào tập. 
- HS nộp bài.
- Một HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét – sửa sai.
 Bài giải
 Cả 6 ngày có số giờ là:
 24 x 6 = 144 ( giờ)
 Đáp số : 144 giờ.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
 a. 3 giờ 10 phút 
 b. 8 giờ 20 phút
 c. 6 giờ 45 phút 
 d. 11 giờ 35 phút
- HS thực hành bài.
- HS nhận xét.
- 2 HS lên quay kim đồng hồ.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Toán
Tiết 23 :	 Bảng chia 6
I. Mục tiêu:
 - Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6.
 - Bước đầu thuộc bảng chia 6. 
 -Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6).
 - Thực hiện các BT1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6.
Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải, thực hành;...
 - Sách Toán 3, VHS, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
Luyện tập .
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài .
84 x 3 32 x 4 52 x 6
- Nhận xét - ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6. Bước đầu thuộc bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6).
- HS thành lập được bảng chia 6: 
- GV gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 6 lấy một lần được mấy?
- Hãỹ viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1 lần bằng 6”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- GV viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép lại phép chia .
- GV viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính .
- Vậy 12 : 6 = mấy?
- GV viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2.
- Tương tự HS tìm các phép chia còn lại
- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6. HS tự học thuộc bảng chia 6
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.
 +Bài 1:Tính nhẩm:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm(3’).
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi SGKû kiểm tra bài của nhau.
- Phép chia nào không phải chia cho 6?
- GV nhận xét – tuyên dương.
 + Bài 2: Tính nhẩm: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài(3’).
- 2 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại:
- Hỏi: Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả của 24 : 6 và 24 : 4 được không, vì sao?
 + Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
 + Bài toán cho biết những gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán. Chấm điểm.
- Một HS làm bảng phụ.
- GV chốt lại – tuyên dương.
- GV cho HS thi HTL bảng chia 6.
- Theo dõi – tuyên dương.
- Dặn HS về nhàHTL bảng nhân, chia 6.
- Chuẩn bị bài: luyện tập.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực trong giờ học, nhắc HS làm chậm luyện thêm ở nhà.
- Hát. 
- 3 HS làm bài, cả lớp làm nháp:
 84 32 52
 x x x
 3 4 6
 252 128 312
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS quan sát hoạt động của.
 - HS trả lời: 6 lấy một lần được 6.
- Phép tính: 6 x 1 = 6.
- Có 1 tấm bìa.
- Phép tính: 6 : 6 = 1.
- HS đọc phép chia.
- Có 12 chấm tròn.
- Có 2 tấm bìa.
- Phép tính : 12 : 6 = 2
- Bằng 2.
- HS đọc lại.
- HS tìm các phép chia.
-HS đọc bảng chia 6 và học thuộc lòng.
- HS thi đua học thuộc lòng.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm.
-12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- 4 HS lên bảng làm.
 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 
 54 : 6 = 9 6 : 6 = 6 
 12 : 6 = 2 6 : 6 =1
 48 : 6 = 8 30 : 6 = 5
 18 : 6 = 3 30 : 5 = 6
 60 : 6 =10 30 : 3 =10 
- Là phép chia: 30 : 5, 30 : 3.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- HS đính bảng phụ.
- HS nhận xét.
 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 
 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 
 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 
 6 x 5= 30 6 x 1 = 6
 30 : 6 = 5 6 : 6 = 1
 30 : 5 = 6 6 : 1 = 6
- HSTL: được, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
 - HS đọc yêu cầu đề bài.
 +Bài toán cho biết có 48 cm dây đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng nhau.
 +Mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm?
- HS tự làm bài.
- Một HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét.
- HS sửa vào tập .
 Bài giải
 Mỗi đoạn dây đồng dài:
 48 : 6 = 8 (cm).
 Đáp số 8 cm.
- HS xung phong HTL bảng chia 6.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010
Toán.
Tiết 24:	 Luyện tập
I. Mục tiêu :
 - Biết nhân ,chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. 
 - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chai 6). 
 - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
 - Thực hiện các BT1, 2, 3, 4.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ cho HS làm BT.
 - Phương pháp: Luyện tập, thực hành, quan sát, giảng giải;
 - Sách Tóan 3, VHS,bảng con;
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:
 30’
4.Củngcố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
Bảng chia 6.
- Gọi 2 HS đọc bảng chia 6.
- Nhận xét - ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chai 6). Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
+ Bài 1:Tính nhẩm:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a vào SGK bằng bút chì.( 2’).
 + Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không?
- Cho HS làm bài SGK(4’).
- GV yêu cầu HS đọc kết quả từng cặp phép tính trong bài.
- HS tiếp tục đọc phần b)
- GV nhận xét – chữa sai.
+Bài 2: Tính nhẩm.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài tập SGK.(3’).
- GV yêu cầu HS nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
+Bài 3: Giải bài toán.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và làm bài vào tập(3’). 
- Một HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại:
 + Bài 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
 + Hình 2 đa õđược tô màu mấy phần?
 + Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình.
 + Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao?
- GV chia HS thành 3 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
 x : 2 = 24.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT làm ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS có ý thức trong giờ học, nhắc HS làm chậm luyện thêm.
- Hát.
- 2 HS HTL bảng chia 6, cả lớp theo dõi.
- Theo dõi – nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
 + Có thể ghi ngay 54 : 6 vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS làm bài SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp.
 a. 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54
 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9
 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48
 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 
- 4 HS lên bảng làm phần b). 
- HS cả lớp theo dõi.
 b. 24 : 6 = 4 18 : 6 = 3
 6 x 4 = 24 6 x 3 = 18
 60 : 6 = 10 6 : 6 = 1
 6 10 = 60 6 x 1 = 6
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài tập SGK.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc mỗi HS 1 cột tính.
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4
16 : 2 = 8 18 : 6= 3 24 : 4 = 6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7
- HS nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào tập.
- Một HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét.
 Bài giải
 Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
 18 : 6 = 3 (m).
 Đáp số : 3 m
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS quan sát và tìm .
 +Hình 2 đã được tô màu 1 phần.
 +Hình 3 đả tô màu 1/6 hình. Vì hình được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần.
- Đại diện các nhóm lên thi.
 X : 2 = 24
 X = 24 x 2
 X = 12
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán.
Tiết 25 : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
 - Tính toán chính xác.
 - Thực hiện các BT1, 2.
II.Chuẩn bị:
	- Bảng phụ cho HS làm BT, phấn màu.
 - Phương pháp: : Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp, quan sát, đàm thoại, giảng giải;...
 - Sách Toán 3 , VHS, bảng con,.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:
 30’
4.Củng cố:
 3’
5.Dặn dò:2’ 
- Hát.
Luyện tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nêu kết quả .
18 : 6 30 : 6 54 : 6
- Nhận xét - ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
 - Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- GV nêu bài toán “ Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?”.
 + Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
 + Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
 + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
 + Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
-> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
 * Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu HS làm bài(3’).
- GV yêu cầu HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
- GV nhận xét – chữa sai.
Bài 2:Bài toán.
- GV mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
 + Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?
 + Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào? 
- GV yêu cầu HS tự giải và làm vào tập(3’).
- Một HS lên bảng làm bài.
- GV chốt lại:
- GV nêu:
 +1/5 của 10 kg là 2. kg.
 +1/4 của 20 học sinh là 5. học sinh.
- Nhận xét – tuyên dương.
 - Dặn HS về nhà làm các BT.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tiếp thu bài tốt.
- Hát. 
- 3 HS làm bài, cả lớp làm nháp.
 18 6 30 6 54 6
 0 3 0 5 0 9	
- HS nhận xét. 
- Lắng nghe.
- HS đọc lại đề bài.
 + 12 cái.
 + Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
 + Mỗi phần được 4 cái kẹo.
 + Ta thực hiện phép chia .
 12 : 3 = 4.
 * Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm vào tập.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
 a. 1/2 của 8kg là 4 kg.
b.1/5 của 35 m là 7m.
c.1/4 của 24 l là 6 l.
d.1/6 của 54 phút là 9 phút.
-HS đọc yêu cầu của bài.
 +Cửa hàng có 40 m vải.
 +Đã bán được 1/5 số vải đó.
 +Số mét vải mà cửa hàng bán được
 +Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải.
- HS làm bài vào tập .
- Một HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
 Bài giải
 Số m vải cửa hàng đã bán được là:
 40 : 5 = 8 (m).
 Đáp số : 8 m.
 - 3 HS thi làm toán.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_5_nam_2011.doc