Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 6 - Năm 2011

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 6 - Năm 2011

Tiết 26: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

 - Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.

 - Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.

 - Thực hiện các BT1, 2, 4.

 II.Chuẩn bị:

- Bảng phụ cho HS làm BT.

- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, hỏi đáp, kiểm tra, đánh giá, trò chơi;.

 - Sách Toán 3, VHS, bảng con, nháp;.

doc 13 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 6 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán.
Tiết 26:	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. 
 - Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
 - Thực hiện các BT1, 2, 4.
 II.Chuẩn bị:
Bảng phụ cho HS làm BT.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, hỏi đáp, kiểm tra, đánh giá, trò chơi;...
 - Sách Toán 3, VHS, bảng con, nháp;...
III. Các hoạt động dạy – học :
1
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’ 
5.Dặn dò :2’
- Hát.
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
 1/3 của 12 m, 1/6 của 18 giờ,
 1/4 của 24 kg.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
+ Bài 1: Tìm số phần: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm vào tập.(3’).
 a. Tìm 1/2 của: 12 cm; 18kg; 10l.
 b. Tìm 1/6 của: 24 m; 30giờ; 54 ngày.
- GV nhận xét, chốt lại.
 + Bài 2: Bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi:
 + Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm vào tập.(3’).
- Một HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Bài 2: Tìm đúng hình đã vẽ vào 1/5 ô vuông.
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông.
 + Mỗi hình có mấy ô vuông.
 + 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?
 + Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông?
- Cho HS làm vào SGK(2’).
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai tìm nhanh.
- Yêu cầu: Các em tìm đúng.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- GV gọi 2 HS nêu lại cách tìm số phần.
- Theo dõi – tuyên dương.
- Tập làm lại bài 2 , 3.
- Chuẩn bị bài : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực .cực trong giờ học.
- Hát. 
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
 12 : 3 = 4(m)
 18 : 6 = 3(giờ)
 24 : 4 = 6(kg) 
- HS nhận xét. 
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài..
- HS tự giải vào tập.
- 2 HS lên bảng làm.
 a. 12 : 2 = 6(cm) 18 : 2 = 9 (kg) 
 10 : 2 = 5 (l)
b. 24 : 6 = 4(m) 30 : 6 = 5 (giờ) 
 54: 6 = 9 (ngày)ø 
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
 - HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trả lời:
 + Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa . Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số bông hoa đó.
- HS làm bài. 
- Một HS làm bảng phụ.
Giải
 Số bông hoa Vân tặng bạn. 
30: 6 = 5 ( bông hoa) 
	ĐS	: 5 bông hoa
- HS nhận xét .
 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS quan sát.
 + Có 10 ô vuông.
 + 1/5 của 10 là 10 : 5 = 2 ô vuông.
 + Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông .
- HS làm vào SGK.
- Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
- HS nhận xét.
- 2 HS nhắc lại cách tìm một phần mấy của một số.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem bài ở nhà.
- Theo dõi.
- Theo dõi. 
Toán.
Tiết 27 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
 - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). 
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
 - Biết vận dụng phép chia trong giải toán.
 - Thực hiện cá BT1, 2(a), 3.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ cho HS làm BT , phấn màu , bộ đồ dùng dạy toán .
Phương pháp: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, luyện tập, thực hành;
 - Sách Toán 3, bảng con, VHS; 
III.Các hoạt động dạy – học :
1
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:28’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
Luyện tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Tìm các phần bằng của một số.
 1/2 của 16 giờ, 1/5 của 25 km, 
 1/3 của 18 l
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Biết vận dụng phép chia trong giải toán.
- Hướng dẫn HS các bước thực hiện một bài toán chia.
- GV nêu bài toán “ Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con?”
- Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con ta phải làm gì?
- GV viết lên bảng phép tính .
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia.
96 3 * 9 chia 3 được 3, viết 3 .
9 32 3 nhân 3 bằng 9 ; 9 trừ 9 
06 bằng 0 
 6 * Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2, viết 2 
 0 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 
 Vậy: 96 : 3 = 32 
- GV chốt lại cách chia . 
Bài 1: Tính:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm vào tập.(2’).
- Cho 4 HS lên bảng làm, nêu rõ cách thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2: a. Tìm 1/3 của: 69kg; 36m; 93l.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nêu cách tìm 1/2 ; 1/3 của số ?
- Cho HS làm bài(2’).
- GV nhận xét , sửa sai .
Bài 3: Bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.( 2’).
- Câu hỏi:
 + Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
 + Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Vậy muốn biếtà mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm vào tập.
- Một HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chọn 1 bạn. Cho các em thi làm tính.
- Yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- Thực hiện nhanh, chính xác.
84 : 4
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- Tập làm lại bài. Làm bài 1, 3.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS làm bài tốt, nhắc HS làm chậm luyện thêm ở nhà.
- Hát.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. 
 16 : 2 = 8(giờ) , 25 : 5 = 5(km)
 18 : 3 = 6(l)
- Nhận xét. 
- Lắng nghe.
- Thực hiện phép chia 96 : 3.
- HS quan sát.
- HS thực hiện lại phép chia.
- HS nêu miệng cách chia .
- 3 HS nêu lại cách chia.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự giải vào tập . 
- Bốn HS lên bảng làm bài. HS nêu.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
48 4 84 2 66 6 36 3
08 12 04 42 06 11 06 12
 0 0 0 0
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trả lời.
- HS làm bài. Sau đó HS đứùng tại chỗ đọc kết qua.û
69 : 3 = 23 (kg) ; 36 : 3 = 12 (m) 93 : 3 = 31(l)
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời:
 + 36 quả cam.
 +Một phần ba số quả cam đó.
 + Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam.
 + Ta phải tính 1/3của 36.
- HS cả lớp làm vào tập.
- Một HS lên bảng làm. 
 Bài giải
Mẹ biếu bà số cam là:
 36 : 3 = 12 (quả cam).
 Đáp số : 12 quả cam
- HS nhận xét.
- 3 nhóm tiến hành thi đua làm bài.
 84 4
 04 21
 0
 - HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem bài ở nhà.
- Theo dõi.
Toán.
Tiết 28:	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở các lượt chia). 
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
 - Biết vận dụng trong việc giải toán.
 - Thực hiện các BT1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
 - Phấn màu, bảng phu cho HS làm BT.
 - Phương pháp: : Luyện tập, thực hành, hỏi đáp, giảng giải, động não trò chơi;..
 - Sách Toán 3, bảng con, VHS;...
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’ 
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Tìm 1/2 của : 24 giờ, 48 phút,
 44 ngày.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở các lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Biết vận dụng trong việc giải toán.
+Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
 1a) Đặt tính rồi tính:
- GV yêu cầu HS tự làm(2’).
- GV mời 4 HS lên bảng làm, nêu rõ cách thực hiện phép tính.
 1b) Đặt tính rồi tính ( theo mẫu)
- GV yêu cầu HS đọc phần bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.(2’).
- Cho 4 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
+Bài 2: Tìm 1/4 của : 20cm; 40km; 80kg.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài (1’).
- 1 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại bài.
+ Bài 3: Bài toán.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.(3’).
- Một em lên bảng giải.
- GV nhận xét - chốt lại:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng làm. Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”.
Nhóm nào thực hiện đúng, chính xác các phép chia, thì thắng.
- Đặt tính rồi tính: 54 : 6
- GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
- Về nhà làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài : Phép chia hết và phép chia có dư. 
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS làm tốt các BT.
- Hát.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. 
 24 : 2 = 12(giờ) 48 : 2 = 24(phút)
 44 : 2 = 22(ngày).
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài.
 48 2 84 4 55 5 96 3 
 08 24 04 21 05 11 06 32 
 0 0 0 0 
 - 4 HS lên bảng làm
- HS nhận xét.
- HS đọc bài mẫu.
- HS làm bài vào vở. 
- HS lên bảng làm.
 54 6 48 6 35 5 27 3
 54 9 48 8 35 7 27 9
 0 0 0 0
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
- 1 HS làm bảng phụ.
20 : 4 =5 (cm) 40 : 4 =10(km) 80 : 4=20(kg)
- HS nhận xét bài làm của bạn.
 - HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài.
- Một HS lên bảng làm.
Bài giải.
 Số trang My đã đọc là: 
84 : 2 =42 (trang) 
 Đ S : 42 trang.
- HS nhận xét.
- HS sửa vào tập .
 - Đại diện 3 nhóm lên tham gia trò chơi.
 54 6
 54 9
 0
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem bài ở nhà.
- Theo dõi.
Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010
Toán.
Tiết 29:	 PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
 - Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.
 - Vận dụng vào việc làm toán có lời văn .
 - Thực hiện các BT1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ cho HS làm BT.
 - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải, luyện tập, thực hành, trò chơi;
 - Sách Toán 3, bảng con, VHS;.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’ 
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:28’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
Luyện tập.
- Gọi 3 HS lên làm BT.
- Đặt ýinh rồi tính:
69 : 3 86 : 2 24 : 2
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia. Vận dụng vào việc làm toán có lời văn .
- Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư.
 a) Phép chia hết: 
- GV nêu phép chia 8 : 2 và yêu cầu HS thực hiện phép chia này.
 8 2 * 8 chia 2 được 4, viết 4.
8 4 * 4 nhân 2 bắng 8; 8 trừ 8 0 bằng 0.
 Ta nóiù: 8 : 2 là phép chia hết.
 Ta viết: 8 : 2= 4.
 Đọc là: Tám chia hai bằng bốn. 
-> Đây là phép chia hết.
 b) Phép chia có dư.
- GV nêu phép chia 9 : 2
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia.
 9 2 * 9 chia 2 được 4, viết 4. 
 8 4 * 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 
 1 1 
- Ta nói: 9 : 2 là phép chia có dư, 1 là số dư.
- Ta viết 9 : 2 = 4 (dư 1). 
- Đọc là chín chia hai bằng 4, dư một.
-> Đây là phép chia có dư.
. Lưu ý : Số dư phải bé hơn số chia.
Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Phần a. HS làm mẫu.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Các phép chia trong phần a) này là phép chia hết hay chia có dư?
- GV nhận xét – chữa sai.
+ Phần b. HS làm mẫu:
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, nêu rõ cách thực hiện phép tính.
- Các em hãy so sánh số dư và số chia.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Phần c.
- GV yêu cầu 4 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào tập.
- GV nhận xét , lưu ý HS cẩn thận khi tính toán
Bài 2: Đúng, Sai.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát và tính toán vào nháp , so sánh kết quả vừa tính với kết quả của bài tập rồi mới điền chữ Đ hay S vào ô trống .
- GV đọc bài toán - HS giơ bảng đúng sai
- GV nhận xét – tuyên dương.
 . Bài 3: Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào?
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV hướng dẫn.
- GV cho HS làm SGK(1’)..
- GV hỏi: Hình nào đã khoanh vàomột phần hai số ô tô?
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV yêu cầu:
-Đặt rồi tính:
 36 : 3 
- GV nhận xét bài làm .
- Tập làm lại các BT .
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS làm BT tốt.
- Hát.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. 
 69 3 86 2 24 2
 69 23 86 43 24 12
 0 0 0
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS thực hiện phép chia trên bảng và nêu cách tính, cả lớp làm nháp.
 8 2
 8 4
 0 
- 3 HS nêu lại cách tính.
- HS thực hiện phép chia.
 9 2
 8 4
 1
- 3 HS nêu lại cách tính.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Ba HS lên bảng làm phần a).
- HS cả lớp làm vào SGK.(2’).
20 5 15 3 24 4
20 4 15 5 24 6 
 0 0 0 
20 : 5 = 4 15 : 3 = 5 24 : 4 = 6
- Phép chia hết.
- HS nhận xét.
- Ba HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào tập.(2’).
 19 3 29 6 19 4
 18 6 24 4 16 4
 1 5 3
 19 : 3 = 6 (dư 1) ; 29 : 6 = 4 (dư 5); 
 19 : 4 = 4 (dư 3)
- Số dư bé hơn số chia.
- HS nhận xét .
 - Bốn HS lên bảng làm. HS làm vào tập.(2p).
 20 3 28 4 46 5 42 6
 18 6 28 7 45 9 42 7
 2 0 1 0
. 20 : 3 = 6 (dư 2) ; 28 : 4 = 7 
 46 : 5 = 9(dư1) 42 : 6 = 7
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào tập.(3’).
- HS thi đua giơ bảng đúng sai .
 Câu a : Đ Câu b : S
 Câu c : Đ Câu d : S
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lắng nghe.
- Các em làm bài vào tập.
 + Hình a khoanh vào một phần hai số ôtô trong hình.
- HS nhận xét .
- 2 HS lên bảng thực hiện.
 36 3
 06 12
 0
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem bài ở nhà.
- Theo dõi.
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Toán.
Tiết 30 :	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
 - Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia. 
 - Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
 - Làm BT1, 2(cột1,2,4), 3, 4.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng nhóm, bảng phụ viết trước BT 4.
 - HSø: bảng con, SGK 
 - PP : Quan sát, hỏi đáp, luyện tập thực hành
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ :4
3.Bài mới:28’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát. 
- Yêu cầu 3 HS đặt tính rồi tính vào giấy nháp.
16 : 2 ; 11 : 2 ; 30 : 5
 + Hỏi : số dư như thế nào so với số chia?
- GV nhận xét cho điểm.
- GV : nhận xét chung việc kiểm tra bài cũ.
- GV giới thiệu bài và ghi tựa .
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em xác định được phép chia hết và phép chia có dư. Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia. Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
 Bài 1: Tính.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu HS tự làm bài.(2’).
- GV yêu cầu HS lên bảng làm nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- Gọi HS nhận xét và nêu cách tính.
 + Các phép tính trong bài là phép chia có dư hay không dư.
Bài 2: : Đặt tính rồi tính.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào tập.(3’)
- GV yêu cầu HS đính bảng phụ ,gọi HS khác nhận xét.
 + Trong câu a,b câu nào là phép chia có dư, câu nào là phép chia hết?
Bài 3: Bài toán.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV hỏi:
 + Bài toán cho ta biết gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ? 
 + Vậy muốn tìm số HS giỏi ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm vào tập(3’).
- GV nhận - xét sửa sai.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự khoanh vào SGK.(1’)
- GV ghi kết quả.
 + Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
 + Số dư có lớn hơn số chia không?
 + Vậy ta điền vào những số nào cho thích hợp ?
- GV nhận xét .
- Cho 2 HS thi làm tính.
- Đặt tính rồi tính:
: 6
- Nhận xét – tuyên dương.
-Về xem lại các BT .
- Chuẩn bị bài: Bảng nhân 7.
- Nhận xét tiết học – tuyêb dương HS tích cực trong giờ học.
- Hát. 
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
 16 2 11 2 30 5
 16 8 10 5 30 6
 0 1 0 
+ HS : số dư bé hơn so với số chia.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm vào tập, 4 HS chữa bài. 
17 2 35 4 42 5 58 6 
16 8 32 8 40 8 54 9
 1 3 2 4 
 - HS nhận xét.
 + Có dư.
- HS đọc yêu cầu. 
- HS tự làm bài.
- 3 HS thực hiện ở bảng phụ.
- HS nhận xét.
a) 24 6 30 5 20 4
 24 4 30 6 20 5
 0 0 0
b) 32 5 34 6 27 4
 30 6 30 5 24 6
 2 4 3
 + Câu a chia hết . 
 + Câu b có dư .
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HSTL:
 + Lớp học có 27 HS , trong đó có 1/3 số HS giỏi.
 + Hỏi trong lớp có bao nhiêu HS giỏi.
 + Ta lấy số HS đã cho chia cho số phần.
 - Lớp làm bài vào tập , 1 HS làm ở bảng phụ. 
 Bài giải. 
 Số học sinh giỏi có là: 
 27 : 3 = 9 (HS) 
 Đ S : 9 HS 
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cả lớp làm.
- 1 HS trả lời.
 + Câu B
 + HS trả lời 1,2
 + không
 B. 2
- HS nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi.
 30 6
 30 5
 0
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem bài ở nhà.
- Theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_6_nam_2011.doc