Giáo án Toán 3 tuần 16 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

Giáo án Toán 3 tuần 16 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

TOÁN:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

- Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1085Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 16 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A/Luyện tập:
Bài 1. Số?
Thừa số
324 
324 
150
150
Thừa số
3
3
4
4
Tích
972
972
600
600
*Muốn tìm một thừa số trong một tích, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- HS nêu yêu cầu,làm bài, 1HS làm bìa đính bảng.
-Chữa bài, nêu cách tìm thừa số chưa biết
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
684 : 6
845: 7
630: 9
842 : 4
684
6
845
7
630
9
842
4
08
114
19
128
 00
70
04
210
 24
 58
 0
 02
 0
 2
2
Lưu ý HS cách tính, trình bày gọn (trừ nhẩm).
-HS nêu yêu cầu, GV nêu lưu ý.
-Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng.
-Chữa bài, nêu cách tính.
Bài 3. 
Tóm tắt:
	36 máy
? máy
Bài giải:
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (cái)
Số máy bơm còn lại là:
36- 4 = 32 (cái)
Đáp số: 32 (cái)
- Lưu ý HS cách trình bày tóm tắt.
-HS đọc đề bài, nêu tóm tắt miệng, GV treo bảng phụ.
-Cả lớp làm bài, 1HS lên bảng.
-Chữa bài, giải thích cách làm.
Bài 4. Số?
Lưu ý: GV cho HS làm mẫu một cột. 
Muốn gấp,giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm mẫu một cột.
-Cả lớp làm bài, 1HS làm bìa đính bảng.
-Chữa bài, giải thích cách làm.
b/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
Toán:
Làm quen với biểu thức
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A/ Bài mới:
1/ Giới thiệu về biểu thức:
126 + 51
Đây là biểu thức 126 cộng 51.
62 - 11
Đây là biểu thức 62 trừ 11.
13 x 3
Đây là biểu thức 13 nhân 3.
84 : 4
Đây là biểu thức 84 chia 4.
125 + 10 – 4 
Đây là biểu thức 125 cộng 10 trừ 4. 
*Biểu thức là một phép tính hoặc gồm một dãy tính.
2/ Giới thiệu về giá trị của biểu thức:
126 + 51 = 177
Giá trị của biểu thức 
126 + 51 là 177.
84 : 4 = 21
Giá trị của biểu thức 84 : 4 là 21.
125 + 10 – 4 =131
Giá trị của biểu thức 
125 +10 – 4 là 131. 
*Giá trị của biểu thức chính là kết quả cuối cùng của một phép tính hoặc một dãy tính.
-HS đọc một số biểu thức.
- HS nhắc lại.
-HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức ở trên, GV ghi bảng.
-HS nêu giá trị của từng biểu thức.
3/ Thực hành:
*Luyện tập
Bài 1. Viêt vào chỗ chấm (theo mẫu):
a) 125 + 18 = 143
Giá trị của biểu thức 
125 + 18 là 143.
b) 161-150 = 11
Giá trị của biểu thức 
161-150 là 11
+Đọc biểu thức.
+Tính kết quả.
+Nêu giá trị của biểu thức.
-Cả lớp làm bài.
-Chữa bài trên bảng.
Bài 2. 
C.Củng cố, dặn dò:
-VN học bài
- CB bài sau
-HS nêu yêu cầu.
+ Tính kết quả.
+ Tìm số chỉ giá trị của biểu thức và nối với biểu thức.
- HS làm bài, HS lên chữa trên bảng phụ.
-HS đọc biểu thức và giá trị của biểu thức
Toán:
tính giá trị của biểu thức
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia.
- Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu “”, “=”.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* ổn định tổ chức: 
A/ Kiểm tra bài cũ: 
- Viết hai biểu thức và tính giá trị của chúng.
B/ bài mới:
1/ Giới thiệu bài: như mục I.
2/ Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ:
60 + 20 – 5 = 80 – 5
 = 75
* Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
3/ Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia:
49 : 7 x 5 = 7 x 5
 = 35
* Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
-HS đọc từng biểu thức và nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức.
-HS lên bảng trình bày.
4/ Thực hành:
* Luyện tập
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức
a) 206 + 60 + 3 = 266 + 3 
 = 269
Giá trị của biểu thức 206 + 60 + 3 là 269
-HS nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức.
- HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài trên bảng phụ.
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức
a) 15 x 3 x 2 = 45 x 2
 = 90
Giá trị của biểu thức 15 x 3 x 2 là 90.
Bài 3. >, 32
- HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài trên bảng phụ.
-HS nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức.
- Tính giá trị của biểu thức ra nháp rồi so sánh hai kết quả, điền dấu.
Bài 4:
C. Củng cố, dặn dò: VN học bài, CB bài sau
-HS nêu yêu cầu, nêu cách làm bài.
-Cả lớp làm bài.
-Chữa bài, giải thích cách làm.
Toán:
tính giá trị của biểu thức (Tiếp theo) 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán in, bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A/ Kiểm tra bài cũ: 
- Tính:
45 – 15 – 30 45 : 5 x 10
-HS tính và nêu thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia:
60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
86 - 10 x 4 = 86 – 40
 = 46
* Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trứơc; cộng, trừ sau.
- HS đọc từng biểu thức và nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức.
-HS lên bảng trình bày.
- HS nêu kết luận
3/ Thực hành:
* Luyện tập
Bài 1. 
a) 253+ 10 x 4 = 253 + 40
 = 293 
- HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài trên bảng.
-HS nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức.
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
 37 – 5 x 5 = 70
 13 x 3 - 2 = 13 
- HS làm bài.
- Chữa bài, giải thích vì sao điền đúng, sai.
Bài 3. 
Bài giải:
Tổng số táo có là:
60 + 35= 95 (qủa)
Mỗi hộp có số táo là:
95 : 5 = 19 (qủa)
Đáp số: 19 qủa
-HS đọc đề bài, tóm tắt miệng.
-HS làm bài, chữa bài trên bảng.
-Giải thích cách làm.
Bài 4: 
-Học sinh thực hành trên bộ mô hình
c/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: Chỉ có phép tính cộng, trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng trừ, nhân, chia.
Giảm dòng 2 bài 2, 3 – T81
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
a/ Thực hành:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
b) 68 + 32 – 10 = 100 - 10
 = 90
 21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168
 147 : 7 x 6 = 21 x 6
 = 126
-Cả lớp làm bài.
-4 HS lên bảng.
-Chữa bài, nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức.
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 375 – 10 x 3 = 375 -30
 = 340
b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
64 : 8 + 30 = 8 + 30
 = 38
 5 x 11 - 20 = 55 - 20
 = 35
-Cả lớp làm bài.
-4 HS lên bảng.
-Chữa bài, nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức.
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10
 = 19
b) 11 x 8 - 60 = 88 - 60
 = 28
 20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
12 + 7 x 9 = 12 + 63
 = 75
- Cả lớp làm bài.
-4 HS lên bảng.
-Chữa bài, nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức.
80 : 2 x 3
70 + 60 : 3
81 – 20 +7
50 + 20 x 4
11 x 3 + 6
90
39
120
68
130
Bài 4. Nối (theo mẫu):	
-HS nêu yêu cầu.
+ Tính kết quả.
+ Tìm số chỉ giá trị của biểu thức và nối với biểu thức.
- HS làm bài, HS lên chữa trên bảng phụ.
-HS đọc biểu thức và giá trị của biểu thức.
b/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docT16_toan.doc
  • docto¸n T16.doc