A- Mục tiêu:
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư .
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Ngày dạy: / / Tiết 30: Luyện tập A- Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư . - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - Rèn KN tính và giải toán. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1 - Đọc yêu cầu BT - Em có nhận xét gì các phép chia này ? * Bài 2/cột 1, 2 4 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 3 - GV đọc bài toán - Bài toán hỏi gì ? - BT yêu cầu gì? - Tóm tắt và giải BT? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: Treo bảng phụ - Đọc đề. - Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào? - Có số dư lớn hơn số chia không? - Vậy trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? Khoanh vào chữ nào? 3/ Củng cố: - Trong phép chia có số chia là 4 thì số dư lớn nhất là số nào? - Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào? * Nhận xét-dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Tính - Làm phiếu HT - Đều là phép chia có dư + Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào vở - Đổi vở nhận xét bài mà của bạn - 2, 3 HS đọc đề toán - Có 27 HS, 1/3 số HS là HS giỏi - Có bao nhiêu HS giỏi - Làm vở- 1 HS chữa bài Bài giải Lớp đó có số học sinh là: 27 : 3 = 9( học sinh) Đáp số: 9 học sinh - Làm phiếu HT - số dư có thể là 0, 1, 2 - Không - Là 2. Vậy khoanh vào chữ B - Là số 3 - Là số 4 Tuần 7 Ngày dạy: / / Tiết 31: Bảng nhân 7 A- Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. áp dụng phép nhân 7 để giải toán có lời văn. - Rèn trí nhớ cho HS và KN giải toán. B- Đồ dùng: GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn- Bảng phụ HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD lập bảng nhân 7: + Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn, hỏi: Có mấy chấm tròn? - 7 chấm tròn được lấy mấy lần? - 7 được lấy mấy lần? - Ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 + Gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 7 chấm tròn, hỏi: - 7 chấm tròn được lấy mấy lần? - 7 được lấy mấy lần? - Ta lập được phép nhân: 7 x 2 - 7 nhân 2 bằng mấy? Vì sao? + Tương tự , ta lập được các phép nhân còn lại của bảng nhân 7. - Đọc bảng nhân 7?- Thi đọc HTL b) HĐ 2: Thực hành: * Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Mỗi tuần có mấy ngày? - BT yêu cầu tìm gì? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: Điền số: - Treo bảng phụ - Dãy số có đặc điểm gì? - Đọc dãy số( xuôi, ngược)? 3/ Củng cố: - Thi đọc TL bảng nhân 7 * Nhận xét-dặn dò: Ôn bảng nhân 7 - Hát - có 7 chấm tròn. - 1 lần - 1 lần - HS đọc - 2 lần - 2 lần - Bằng 14. Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14. Vậy 7 x 2 = 14. - Đọc bảng nhân 7 ( Đọc CN, nhóm, dãy...) - Tính nhẩm - HS tính nhẩm và nêu KQ - có 7 ngày - Số ngày của 4 tuần.- HS làm vở Bài giải Số ngày của 4 tuần là: 7 x 4 = 28( ngày) Đáp số: 28 ngày. - Quan sát dãy số - Số đứng trước cộng thêm 7 thì được số đứng sau.( Hoặc ngược lại) - Nhiều HS đọc - HS điền số trên phiếu HT- Đọc dãy số. - HS thi đọc HTL - Cả lớp đồng thanh Ngày dạy: / / Tiết 32: Luyện tập A- Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 7? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập: * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét về KQ, thừa số, thứ tự thừa số? - GV nhận xét * Bài 2: - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính? - Chấm bài, nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - Đọc đề ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: Cho HS tự làm câu a, b rồi nêu nhận xét và viết nhận xét. 4/ Củng cố: - Thi đọc bảng nhân 7 * Nhận xét-dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3 HS đọc - HS khác nhận xét - Tính nhẩm - HS tính và nêu KQ - Khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi - Làm phiếu HT - Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn - Thực hiện từ trái sang phải. a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50 b) 7 x 9 + 17 = 49 + 17 = 66 c) 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60 - HS đọc đề - Mỗi lọ có 7 bông hoa - 5 lọ như thế có ? bông hoa - tóm tắt và giải vào vở - 1 HS chữa bài Bài giải Số bông hoa cắm trong 5 lọ là: 7 x 5 = 35( bông hoa) Đáp số: 35 bông hoa. 7 X 4 = 4 X 7 Ngày dạy: / / Tiết 33: Gấp một số lên nhiều lần A- Mục tiêu: - HS biết giải bài toán gấp một số lên nhiều lần (bằng cách lấy số đó nhân với số lần). - Rèn KN tính và giải toán B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiện gấp một số lên nhiều lần. - Nêu BT: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy xăng- ti- mét? - HD HS vẽ sơ đồ( vừa vẽ vừa HD) + Đoạn thẳng AB dài 2cm, coi đây là một phần. Đoạn CD là 3 phần như thế. - Tìm độ dài đoạn thẳng CD? - Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD ta lấy độ dài đoạn thẳng AB nhân với số lần là 3. - Đọc và viết lời giải? + Đây là BT gấp một số lên nhiều lần. - Muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm ntn? - Muốn gấp 4kg lên 5 lần ta làm ntn? - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? b) HĐ 2: Thực hành: * Bài 1: - Đọc đề? - Năm nay em mấy tuổi ? - Tuổi chị ntn so với tuổi em ? - BT yêu cầu tìm gì ? - BT thuộc dạng toán gì ? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2( Tương tự bài 1) * Bài 3: - Đọc ND từng cột? - Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho ta làm ntn ? - Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta làm ntn? - Chữa bài, cho điểm. 3/ Củng cố: - Muốn gấp một số lên một số lần ta làm ntn? * Nhận xét-dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Nêu lại bài toán - Vẽ sơ dồ - Lấy 2 + 2 + 2 = 6(cm) hoặc 2 x 3 = 6( cm) Độ dài đoạn thẳng CD là: 2 x 3 = 6( cm) Đáp số: 6 cm - 2cm x 4 = 8 cm - 4kg x 5 = 20 kg - Ta lấy số đó nhân số lần - HS đọc - Đọc đề. - 6 tuổi - Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em - Tìm tuổi chị - Gấp một số lên nhiều lần.- HS làm vở Bài giải Năm nay tuổi chị là: 6 x 2 = 12( tuổi) Đáp số: 12 tuổi - HS đọc - Lấy số đã cho cộng phần hơn - Lấy số đã cho nhân số lần. - Làm phiếu HT- 3 HS chữa bài - HS đồng thanh Ngày dạy: / / Tiết 34: luyện tập A- Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. - Biết làm tính nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số - Rèn KN tính và giải toán B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới * Bài 1/ cột 1, 2 - Muốn điền được số vào ô trống ta làm ntn? - Chấm bài , nhận xét * Bài 2/ cột 1, 2, 3: Tính - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? - Chữa bài, nhận xét * Bài 3: - Đọc đề? Tóm tắt? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4/ a, b: - HD HD vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm - Muốn vẽ đoạn thẳng CD ta làm ntn? - Tính độ dài đoạn thẳng CD? 4/ Củng cố: Trò chơi" Ai nhanh hơn?" - 5 cm gấp 4 lần thì bằng bao nhiêu? - 6l gấp 8 lần thì bằng bao nhiêu? - 3kg gấp 7 lần thì bằng bao nhiêu? * Nhận xét-dặn dò: Ôn bảng nhân 7. - Hát - 2- 3 HS nêu - HS khác nhận xét + Ta thực hiện phép nhân - 5 gấp 8 lần thì bằng 40 - 7 gấp 9 lần thì bằng 63 - 4 gấp 10 lần thì bằng 40 - HS nêu- làm phiếu HT - 3 HS làm trên bảng 12 14 35 x x x 6 7 6 72 98 210 - Làm vở Bài giải Buổi tập múa có số bạn nữ là: 6 x 3= 18( bạn) Đáp số: 18 bạn nữ - HS vẽ - Tính độ dài đoạn CD - 6 x 2 = 12cm - Vẽ đoạn thẳng CD - Bằng 20cm - Bằng 48l - Bằng 21kg Ngày dạy: / / Tiết 35: Bảng chia 7 A- Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 7. Áp dụng để giải toán có lời văn( có một phép chia 7) - Rèn trí nhớ và KN tính B- Đồ dùng: GV : Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn - Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc HTL bảng nhân 7 ? - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Lập bảng chia 7. - Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi: 7 được lấy mấy lần? Viết phép tính? - Trên tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Nêu phép tính tương ứng? - Vậy 7 chia 7 được mấy? + Tương tự với các phép tính còn lại để hoàn thành bảng nhân 7 - Nhận xét về các số bị chia? số chia? Thương? b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1:- Đọc đề? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Vì sao ta có thể tính được thương dựa vào phép nhân? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? Chấm, chữa bài *Bài 4 : H.dẫn tương tự như bài 3 4/ Củng cố: - Đọc bảng chia 7? *Nhận xét-dặn dò: Ôn bảng chia 7 - Hát 2- 3 HS đọc - 7 được lấy 1 lần 7 x 1 = 7 - 1 tấm bìa 7 : 7 = 1( tấm) 7 : 7 = 1 - Luyện HTL - HS đọc bảng chia 7( CN, nhóm, ĐT) - SBC tăng dần từ 7 đến 70, hai SBC liền nhau hơn kém nhau 7 đơn vị - Số chia đều là 7 - Thương lần lượt là: 1, 2, 3......., 10 - Tính nhẩm miệng - Nêu KQ + Làm phiếu HT - Tính nhẩm - Vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. 7 x 5 = 35 7 x 4 = 28 35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 - HS nêu - Có 56 HS xếp đều thành 7 hàng - Mỗi hàng có bao nhiêu HS ? - Làm vở Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 56 : 7 = 8( học sinh) Đáp số: 8 học sinh - HS thi đọc Tuần 8 Ngày dạy: / / Tiết 36: Luyện tập A- Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 7 và áp dụng phép chia 7 trong giải toán. - Xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Rèn KN tính và giải toán. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 7 ? - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài toán - Nhận xét, cho điểm * Bài 2/ cột 1,2,3 - Nêu cách chia ? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - Đọc đề? Tóm tắt? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Treo bảng phụ - Tìm 1/7 số con mèo ta làm thế nào ? 4/ Củng cố: - Thi đọc HTL bảng chia 7 * Nhận xét-dặn dò: Ôn bảng chia7 - Hát - 2, 3 HS đọc - Tính nhẩm - HS nêu KQ - Làm phiếu HT 28 7 28 4 0 35 7 35 5 0 21 7 21 3 0 42 7 42 64 0 42 6 42 7 0 25 5 25 5 0 - HS làm vở Bài giải Số nhóm chia được là: 35 : 7 = 5( nhóm) Đáp số: 5 nhóm - HS quan sát tranh - Ta lấy 21 : 7 = 3 con mèo - Vậy 1/7 số con mèo là 3 con mèo. - HS thi đọc Ngày dạy: / / Tiết 37: Giảm đi một số lần. A- Mục tiêu: - HS biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần. Vận dụng để giải bài toán có liên quan. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - Rèn KN tính và giải toán. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiện giảm một số đi nhiều lần - GV nêu bài toán: Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giải đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới? - Hàng trên có mấy con gà? -Sốgà hàng dưới ntn so với số gà hàng trên? - HD vẽ sơ đồ như SGK - Vậy số gà hàng trên là 3 phần thì số gà hàng dưới là 1 phần. Tính số gà hàng dưới? + Tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD - Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn? b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: - Đọc tên các cột của bài toán? - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm ntn? - Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm ntn? * Bài 2: - Đọc đề? - Mẹ có mấy quả bưởi? - Số bưởi còn lại ntn so với số bưởi ban đầu? Vẽ sơ đồ ntn? - Số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau? - Số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau? - Tính số bưởi còn lại? Chấm bài, nhận xét. *Bài tập 3: Y/c HS đọc đè bài -GV h.dẫn HS thực hành -GV cùng HS nhận xét 3/ Củng cố: - Giảm 35m đi 7 lần? - Giảm 42kg đi 6 lần? * Nận xét-dặn dò: Ôn lại bài. - HS hát - HS nghe - 2, 3 HS đọc lại đề toán - Có 6 con gà. - Giảm đi 3 lần Bài giải Số gà hàng dưới là: 6 : 3 = 2( con) Đáp số: 2 con gà. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần - HS đọc- Làm phiếu HT - Lấy 12 : 4 = 3 - Lấy 12 : 6 = 2 + HS đọc - Mẹ có 40 quả bưởi - Số bưởi còn lại giảm đi 4 lần so với số bưởi ban đầu - HS vẽ - 4 phần - 1 phần Bài giải Số bưởi còn lại sau khi mẹ bán là: 40 : 4 = 10( quả) Đáp số: 10 quả bưởi - Lấy 35 m : 7 = 5m - Lấy 42 kg : 6 = 7kg -HS đọc đề -2 HS vẽ trên bảng lớp Ngày dạy: / / Tiết 38: Luyện tập A- Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần. - Biết vận dụng vào giải toán. - Rèn KN giải toán cho HS. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào ? - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới * Bài 1/ dòng 2: - Treo bảng phụ - 6 gấp 5 lần dược bao nhiêu ? - Viết 30 vào ô trống nào ? - 30 giảm đi 6 lần được bao nhiêu ? - Vậy điền 5 vào ô trống nào ? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? Tóm tắt? - Buổi sáng bán được bao nhiêu lít dầu? - Buổi chiều bán được ntn so với buổi sáng - Muốn tính số dầu buổi chiều ta làm ntn ? - Chấm bài, chữa bài. 4/ Củng cố: - Muốn giảm một số đi một số lần ta làm ntn?- Muốn gấp một số lên một số lần ta làm ntn? * Nhận xét-dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2, 3 HS nêu - Nhận xét - HS QS - Được 30 - Ô trống thứ 2 - Được 5 - Ô trống thứ 3 - HS làm phiếu HT - 3 HS chữa bài + HS đọc đề toán - 60 lít - Giảm 3 lần - Lấy số dầu buổi sáng chia 3 - Làm vở- 1 HS chữa bài Bài giải a/Số dầu bán được buổi chiều là: 60 : 3 = 20( lít) Đáp số: 30 lít dầu. b/ Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20( quả) Đ S: 20 quả - HS nêu Ngày dạy: / / Tiết 39: Tìm số chia A- Mục tiêu: -Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. -Biết tìm số chia chưa biết. - Rèn KN tính và giải toán. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động học Hoạt động dạy 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD tìm số chia. - Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông chia thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông? Nêu phép tính tìm số ô vuông ? - Nêu tên gọi các thành phần của phép chia 6 : 2 = 3? - Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông, hỏi chia được mấy nhóm? - Nêu phép tính ? - Vậy số nhóm 2 = 6 : 3 - 2 là gì trong phép chia? * Vậy số chia trong phép chia thì bằng SBC chia cho thương. - Ghi bảng: 30 : x = 5, x là gì trong phép chia? Nêu cách tìm x? - HD trình bày bài tìm x: + Muốn tìm số chia ta làm ntn? b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm - BT yêu cầu gì? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2:- X là thành phần nào của phép chia?- Nêu cách tìm SBC, số chia? - Chấm bài, nhận xét Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? a) x : 5 = 7; b) 56 : x = 7 - Nhận xét-dặn dò: Ôn lại bài. 64 2 6 32 04 4 0 - hát - Mỗi nhóm có 3 ô vuông 6 : 2 = 3 ( ô vuông) - 6 là SBC, 2 là SC, 3 là thương - 2 nhóm 6 : 3 = 2( nhóm) - Số chia - HS đọc - X là số chia 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - Lấy SBC chia cho thương Làm miệng- Nêu KQ - Làm phiếu HT - HS nêu a) 12 : x = 2 b) 42 : x = 6 x= 12 : 2 x = 42 : 6 x= 6 x= 7 c) 27 : x = 3 x = 27 : 3 x = 9 .......................... Ngày dạy: / / Tiết 40: Luyện tập A- Mục tiêu: -Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. -Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số B - Đồ dùng: GV : Phiếu HT- Bảng phụ HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu cách tìm số chia? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới * Bài 1: - X là thành phần nào của phép chia? - Nêu cách tìm X? - Chấm bài, nhận xét * Bài 2 (cột 1, 2) - Đọc đề? 35 70 2 26 104 4 - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài thuộc dạng toán gì? - Nêu cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của phép tính? 4/ Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? a) x : 7 = 8; b) 63 : x = 7 - Nhận xét-dặn dò: Ôn lại bài. - HS hát - HS nêu - HS nêu - Làm phiếu HT a) x + 12 = 36 b) x- 25 = 35 x= 36 - 12 x= 35 + 15 x = 24 x = 50 c) x x 6 = 30 d) 42 : x = 7 x= 30 : 6 x = 42 : 7 x = 5 x = 6 - HS tự làm vào nháp - Đổi vở- KT - 3 HS chữa bài trên bảng 64 2 6 32 04 4 0 80 4 8 20 00 0 0 - Đọc đề toán - Có 36 l dầu, số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có - Trong thùng còn lại bao nhiêu l dầu ? - HS nêu - Ta lấy số đó chia cho số phần Bài giải Số dầu còn lại trong thùng là: 36 : 3 = 12 ( lít) Đáp số: 12 lít dầu. - HS thi chơi- Nêu KQ
Tài liệu đính kèm: