Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 9 - Năm 2011

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 9 - Năm 2011

Tiết 41: Góc vuông, góc không vuông.

I. Mục tiêu:

- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.

- Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông ( theo mẫu) .

- Rèn HS nhận biết góc vuông.

- Làm các BT1, 2(3 hình dòng 1), 3, 4.

II. Chuẩn bị:

 * GV: Eke, thước dài, phấn màu .

 * PP : Quan sát, hỏi đáp, giảng giải, thực hành,

 * HS: SGK, VHS, bảng con.

 

doc 15 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 9 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán.
Tiết 41: Góc vuông, góc không vuông.	
I. Mục tiêu:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông ( theo mẫu) .
- Rèn HS nhận biết góc vuông.
- Làm các BT1, 2(3 hình dòng 1), 3, 4.
II. Chuẩn bị:
	* GV: Eâke, thước dài, phấn màu .
 * PP : Quan sát, hỏi đáp, giảng giải, thực hành,
	* HS: SGK, VHS, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’ 
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’ 
5.Dặn dò:2’
- Hát.
Luyện tập
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Tìm x:
 x : 7 = 5 x – 18 = 16
 24 : x = 6
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông ( theo mẫu) . Rèn HS nhận biết góc vuông.
1) Làm quen với góc.
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất.
 + Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm góc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ hai
- GV yêu cầu 1 HS đứng lên nhận xét đồng hồ thứ hai.
- GV yêu cầu 1 HS quan sát và nhận xét đồng hồ thứ ba.
- Sau đó GV vẽ các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ.
- GV hỏi: Theo em mỗi hình vẽ trên được coi là một góc không?
- Sau đó GV giới thiệu: Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một góc. Góc thứ nhất có hai cạnh OA và OB ; góc thứ 2 có 2 cạnh DE và DG. Yêu cầu HS nêu cạnh góc thứ 3.
- Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là 0, góc thứ 2 có đỉnh là D, góc thứ 3 có đỉnh là P.
- GV hướng dẫn HS đọc tên các góc.
2) Giới thiệu góc vuông và góc không vuông.
- GV vẽ lên bảng góc vuông A0B và giới thiệu: Đây là góc vuông.
- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông A0B
- Tiếp theo vẽ hai góc MPN ; CED lên bảng và giới thiệu: Góc MPN, CDE là góc không vuông.
- Yêu cầu HS nêu tên các đỉnh, các cạnh của từng góc.
3) Giới thiệu êke.
- GV cho HS cả lớp quan sát êke loại to và giới thiệu: Đây là thước êke. Thước êke dùng để kiểm tra một góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông.
 + Thước êke có hình gì?
 + Thước êke có mấy cạnh và mấy góc?
- GV hướng dẫn HS tìm góc vuông trong thước êke.
 + Hai góc còn lại có vuông không?
* Hướng dẫn HS dùng êke để tìm góc vuông.
- Tìm góc vuông của thước Eke.
- Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra.
- Nếu cạnh của góc vuông còn lại của êke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông. Nếu không trùng thì là góc không vuông.
* Giúp HS nhận biết góc vuông, góc không vuông.
 Bài 1: 
+ Phần a).
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu cả lớp làm vào tập (3’).
- GV mời 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
+ Phần b).
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
 + Hình chữ nhật có mấy góc vuông?
- Chấm một điểm và coi là đỉnh 0 của góc vuông cần vẽ.
- Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm vừa chọn.
- Vẽ hai cạnh 0A và 0B theo 2 cạnh góc vuông của êke.
- GV yêu cầu HS tự vẽ góc vuông vào tập.
Bài 2:
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn: Dùng êke để kiểm tra xem góc nào là góc vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng quy ước.
- GV yêu cầu HS tự kiểm tra.
- GV chốt lại:
Góc vuông đỉnh A, hai cạnh AD và AE. Góc vuông đỉnh G hai cạnh GX và GY.
Góc không vuông đỉnh là B, hai cạnh BG và BH 
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Tứ giác MNPQ có các góc nào? 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.(2’)
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài:
 + Hình bên có bao nhiêu góc?
- Yêu cầu HS làm vào tập.
- Một HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chốt lại: Có 4 góc vuông. 
- GV yêu cầu. 
- Theo dõi – sửa sai.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT làm ở lớp. 
- Chuẩn bị bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke. 
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS làm đúng.
- Hát. 
- 3 HS làm bài, cả lớp làm nháp.
 x : 7 = 5 x – 18 = 16
 x = 5 x 7 x = 16 + 18
 x = 35 x = 34 
 24 : x = 6
 x = 24 : 6
 x = 4
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất.
- HS quan sát đồng hồ thứ hai.
 + Hai kim của đồng hồ có chung một điểm góc, vật hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc.
- HS quan sát.
- HS trả lời: Được.
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên các góc.
- HS quan sát.
- HS nêu: góc vuông đỉnh là 0; cạnh là 0A và 0B.
- HS đọc tên các đỉnh, cạnh .
- HS quan sát thước êke.
 + Hình tam giác.
 + Có 3 cạnh và 3 góc.
- HS quan sát và chỉ vào góc vuông trong êke của mình.
 + Hai góc còn lại là 2 góc không vuông.
- HS quan sát .ø 
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào tập.
- Một HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
 + Có 4 góc vuông.
- HS lắng nghe.
- HS vẽ góc vuông CMD vào tập.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hai HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào tập (3’).
- HS nhận xét.
- HS chữa bài vào tập.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
 + Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
 + Có 6 góc.
- Cả lớp làm vào tập. 
- Một HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- 2 HS lên bảng vẽ góc vuông.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Toán.
Tiết 42: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke.
I. Mục tiêu:
- Thực hành dùng êke để kiểm tra , nhận biếtõ góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
- Biết cách dùng êke để vẽ góc vuông.
- Áp dụng được góc vuông ,góc không vuông trong thực tế.
- Làm các BT1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
	* GV: Eâke, phấn màu, bảng phụ.
 * PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, quan sát, hỏi đáp, giảng giải,...
	* HS: VHS, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới:
 30’
4.Củng cố :
 3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
Góc vuông, góc không vuông .
- Gọi 2 HSlên bảng sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em thực hành dùng êke để kiểm tra , nhận biếtõ góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. Biết cách dùng êke để vẽ góc vuông. Áp dụng được góc vuông ,góc không vuông trong thực tế.
*Giúp HS biết dùng êke để vẽ góc vuông và để kiểm tra góc vuông.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS dùng êke để vẽ góc vuông: Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với 0 và một cạnh góc vuông của êke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc vuông êke. Ta được góc vuông đỉnh 0.
- GV mời 3 HS lên bảng vẽ.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào tập(3’).
- GV mời 2 HS đứng lên đọc kết quả.
-GV chốt lại:Hình thứ nhất có 4 góc vuông, hình thứ hai có 2 góc vuông.
Bài 3: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài,
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.(2’)
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
- GV chia lớp thành 3 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”.
- Yêu cầu trong 5 phút các em vẽ xong hình.
Đề bài: hãy vẽ:
Hình tam giác có một góc vuông.
Hình tứ giác có 2 góc vuông.
- GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
- Dặn HS về nhà xem lại BT.
- Chuẩn bị bài: Đề - ca - mét . Héc - tô- mét.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương.
- Hát. 
- 2 HS sửa bài.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc.
- HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0 theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại.
- 3 HS lên bảng vẽ
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- Hai HS đứng lên đọc kết quả.
 + Có 4 góc vuông.
 + Có 2 góc vuông.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm lên trình bày kết quả.
 + Hình A: 1, 4.
 + Hình B: 2, 3.
- HS nhận xét.
- Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
 Toán.
Tiết 43: Đề - ca - mét . Héc - tô - mét .
I. Mục tiêu:
- Biết được tên gọi và kí hiệu của đề – ca – mét (dam), héc – tô – mét (hm).
- Biết được mối quan hệ giữa dam và hm.
- Biết chuyenå đổi đơn vị từ dam, hm ra mét.
- Làm BT1(dòng 1,2,3,), 
II. Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
 * PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, quan sát, hỏi đáp, giảng giải,...
	* HS: bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’ 
5.Dăn dò: 2’
- Hát.
Thực hành nhận biết vả vẽ góc vuông bằng êke.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Yêu cầu: Vẽ hình tam giác có 1 góc vuông.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em biết được tên gọi và kí hiệu của đề – c ... âu cầu HS làm các bài còn lại của phần thứ nhất, sau đó sửa bài.
- GV viết lên bảng : 8hm m.
 + 1hm = ? m
 + 8hm gấp mấy lần so với 1hm.
 + Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu m ta lấy 100m x 8.
- GV yêu cầu HS làm các bài còn lại.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV chia HS thành 3 nhóm. 
- Chơi trò: “ Ai nhanh”.
- Đề: Tính theo mẫu:
25dam + 50dam = 45dam – 16dam = 
8hm + 12hm = 67hm – 25hm = 
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. 
- GV ghi : 1 dam =.m 
 1 hm =.m
- Theo dõi – tuyên dương.
- Học lại các đơn vị.
- Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương .
- Hát.
- 3 HS lên bảng vẽ. 
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
 + m, cm, dm, m, km.
- HS đọc: đề - ca -mét.
 + 1dm = 10m.
- HS đọc : hét - tô -mét.
 + 1 hm = 10 dam.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
 1hm = 100 mét.
- HS làm vào tập.
- Hai HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
 1 hm = 100 m 1m = 10dm
 1dam = 10 m 1m = 100 cm
 1hm = 10 dam 1cm = 10 m m
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tìm số thích hợp điền vào chỗ trống và giải thích.
 + 1dam = 10m.
 + 4dam gấp 4 lần.
 - Làm HS các bài còn lại.
- Ba HS lên bảng sửa bài.
 + 1hm = 100m.
 + gấp 8 lần.
- HS làm các bài còn lại.
- Ba HS tiếp theo lên sửa bài.
- HS đọc đề bài.
- Đại diện các nhóm lên thi.
- HS nhận xét.
 25dam + 50dam = 75dam
 8hm + 12hm = 20hm
 45dam – 16dam = 29dam 
 67hm – 25hm = 42hm 
- 1 HS thực hiện.
 1 dam= 10 m 
 1 hm = 100 m
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2010
Toán.
Tiết 44: Bảng đơn vị đo độ dài.
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
 - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ; km va m; m và mm. 
 - Biết làm các phép tính với số đo độ dài. 
 - Làm các BT 1(dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2, 3), 3 (dòng 1, 2).
II.Chuẩn bị:
 * GV: Bảng phụ, phấn màu.
 * PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, quan sát, hỏi đáp, giảng giải,...
 * HS: bảng con. SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò :2’
- Hát.
Đề - ca - mét . Héc - tô - mét .
- Gọi 2 HS lên bảng ghi dam, hm và 1dam =-----m ; 1hm =-----m
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ; km va m; m và mm. Biết làm các phép tính với số đo độ dài. 
* Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
- GV vẽ bảng đo độ dài của SGK lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học.
- GV nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản.
- GV hỏi:
 + Lớn hơn mét thì có những đơn vị đo nào?
- Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét.
 + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần?
 + Đơn vị nào gấp mét 100 lần?
- Viết hét – tô – mét và kí hiệu hm vào bảng.
 + 1 hm bằng bao nhiêu dam?
- GV yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* Giúp HS biết đổi các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé .
 Bài 1: Số?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu HS cả lớp tự làm bài.(2’)
- GV cho 2 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa sai. 
* Bài 2: Số?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu HS cả lớp tự làm bài.(2’)
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét - sửa sai.
.
Bài 3: Tíng(theo mẫu).
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV viết lên bảng 32 dam x 3 = ? và hỏi: Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm thế nào?
- Sau đó GV hướng dẫn phép tính 96cm : 3.
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài(2’).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Cho thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 2 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng .
 1hm = dam 1dam = m 
 3hm =  m 6dam = m 
 5m = ..cm 7dm = mm
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. 
- Học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS thực hiện tốt các BT.
- Hát. 
- 2 HS lên bảng ghi và làm BT.
- cả lớp làm nháp.
 + dam: Đề - ca - mét
 + hm: Héc - tô - mét
 + 1 dam = 10 m
 + 1hm = 100 m
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- Một số HS trả lời.
 + Có 3 đơn vị lớn hơn: km, hm, dam.
 + Đó là dề – ca – mét.
 + Héc – tô – mét.
 + Bằng 10dam.
- HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài.
- Hai HS làm bảng phụ.. 
- HS nhận xét.
1km = 10hm 1m = 10dm
1km = 1000m 1m = 100cm
1hm =10dam 1m = 1000mm
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài.
- Hai HS lên bảng làm
- HS nhận xét.
 8hm = 800 m 8m = 80cm
 9hm = 900 m 6m = 600m
 7dm = 70m 8cm = 80mm
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trả lời.
- Ta lấy 32 dam x 3 
- HS làm bài vào tập.
- Bốn HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
 25cm x 2 = 50cm 
 15km x 4 = 60km 
 36hm : 3 = 12hm
 70km : 7 = 10km
- 3 nhóm 6 bạn nối tiếp ghi kết quả.
 1hm = 10 dam 1dam = 10 m
 3hm = 300 m 6dam = 60 m 
 5m = 500 cm 7dm =700 mm
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
ù 
Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010
Toán.
Tiết 45: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo kia).
- Làm các BT1b(dòng 1, 2, 3), 2, 3( cột1).
II. Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
 * PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, quan sát, hỏi đáp, giảng giải,...
	* HS: bảng con SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’ 
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố :3’ 
5.Dặn dò:2’ 
- Hát.
Bảng đơn vị đo độ dài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Điền số: 2m =.dm ,4m = .cm
 6cm = .mm
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo kia).
Bài 1b: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) 
-GV viết lên bảng 3 m 2 dm = dm. Và yêu cầu HS đọc:
- GV hướng dẫn:
 + 3m bằng bao nhiêu dm?
 + Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm.
- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại.
- GV nhận xét, chốt lại. 
Bài 2: Tính:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài.(3’)
- GV nhận xét – tuyên dương.
Bài 3: =?
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chia lớp thành 3 nhóm. 
- Cho các thi làm bài
- Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- GV nhận xét, chốt lại:
 6m3cm . 7m 5m6cm . 5m.
6m3cm . 6m 5m6cm . 6m.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. 
- GV yêu cầu.
- Theo dõi – tuyên dương.
- Làm lại các BT, học lại bảng đơn vị đo độ dài. 
- Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài.
- Nhận xét tiết học - tuyên dương HS biết áp dụng bảng đơn vị để làm toán.
- Hát. 
- 3 HS làm bài bảng lớp.
 2m =20 dm , 4m = 400 cm
 6cm =60 mm
- Nhận xét. 
- Lắng nghe.
- HS đọc : 3 mét 2 đề - xi - mét bằng đề - xi - mét.
 + Bằng 30dm.
 + Thực hiện phép cộng.
- HS cả lớp làm vào tập.
- 3 HS lên bảng sửa bài.
 3m 2cm = 30 cm
 4m 7dm = 47 dm
 4m 7cm = 407 cm
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài. 3 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
 8dam + 5dam = 13dam 
 57hm – 28hm = 29hm
 12km x 4 = 48km 
 720m + 43m = 763m
 403cm – 52cm = 351cm
 27mm : 3 = 9mm.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hai nhóm thi làm toán.
- HS nhận xét.
 6m3cm 5m.
 6m3cm > 6m 5m6cm < 6m.
- 2 HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem bài ở nhà.
- Theo dõi.
 -------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 9 : KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( VIẾT)
 ( Chính tả – Tập làm văn ).
Thủcông.
Tiết 9: Ôn tập chương I phối hợp gấp, cắt, dán hình(T1).
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá kiến thức, kĩ năng của Hs qua sản phẩm gấo hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học.
II. Giáo viên chuẩn bị:
 - Các mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5.
III. Nội dung bài kiểm tra:
 - Đề kiểm tra: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt , dán một trong những hình đã học ở chương I.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra:
 + Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm những sản phẩm đã học.
 + Các sản phẩm phải làm theo quy trình.
 + Các nếp gấp phải thẳng.
 + Sản phẩm làm ra đẹp, cân đối.
 - GV gọi HS nhắc lại tên những bài học đã học ở chương I.
 - Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu
 - GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra.
 - Trong quá trình thực hành GV theo dõi, giúp đỡ những còn lúng túng khi làm bài.
I.Đánh giá.
 - Hoàn thành (A)
 + Nếp gấp thẳng, phẳng.
 + Đường cắt phẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa.
 + Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình và hoàn thành sản phẩm tại lớp.
 - Chưa hoàn thành (B).
 + Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật.
 + Không hoàn thành sản phẩm.
II. Nhận xét, dặn dò:
 - Về tập làm lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập(TT).
 - Nhận xét bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_9_nam_2011.doc