Giáo án Tuần 25 Khối 3

Giáo án Tuần 25 Khối 3

Toán 121

Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)

I/ Mục tiêu:

Nhận biết được về thời gian( thời điểm, khoảng thời gian).

 - Biết xem đồng hồ chính xc đến từng pht (cả trường họp mặt đồng hồ cĩ ghi số La M).

 - Biết thời điểm lm cơng việc hằng ngy của HS. BT1,2,3 tr.125

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.

- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.

- Ba Hs đọc bảng chia 3.

- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1103Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 25 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BO GIẢNG 
TUẦN 25 (Lớp 3/1)
Thứ, ngày
Môn 
Tiết
Tên bài dạy
HAI 
 / /2010
Anh văn
Toán
121
Thực hành xem đồng hồ (t2)
TĐ- KC
49
 Hội vật 
TĐ- KC
25
Hội vật 
HĐNGLL
25
Thi đua h/tập, chăm ngoan, làm việc tốt chào mừng 8/3 – 26/3
BA 
/ /2010
Chính tả
49
N.v Hội vật 
Toán
122
Bài toán liên quan đến rút về đ/vị
TN- X H
49
 Động vật 
Thủ công
25
Làm lọ hoa gắn tường 
TƯ 
/ /2010
LT & câu
24
Nhân hoá- ôn cách đặt và trả lời 
câu hỏi: vì sao? 
Toán
118
Luyện tập 
Đạo đức
24
Thực hành kĩ năng giữa HKII 
NĂM 
/ /2010
Tập đọc
50
Hội đua voi ở Tây Nguyên 
Chính tả
50
N.v Hội đua voi ở Tây Nguyên 
Toán
124
Luyện tập 
 Âm nhạc
25
Chị ong nâu và em bé.
 SÁU
/ /2010
TLV
25
Kể về lễ hội 
Toán
125
Tiền Việt Nam 
Tập viết 
25
On chữ hoa Y 
TN-X H
50
Côn trùng
 SHTT
25
Củng cố nề nếp lớp 
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Toán 121
Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được về thời gian( thời điểm, khoảng thời gian).
 - Biết xem đồng hồ chính xc đến từng pht (cả trường họp mặt đồng hồ cĩ ghi số La M). 
 - Biết thời điểm lm cơng việc hằng ngy của HS. BT1,2,3 tr.125 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho yêu cầu Hs quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó, rồi trả lời câu hỏi.
- Gv hướng dẫn Hs làm phần a.
- Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại.
- Gv mời 5 học sinh đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ * Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ ở bức tranh thứ nhất.
+ Lúc bắt đầu thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy?
+ Lúc kết thúc thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy?
- Như vậy , tính từ vị trí kim phút khi bắt đầu đến vị trí kim phút khi kết thúc (theo chiều quay của kim đồng hồ ) được 30 phút.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Chương trình “ Vườn cồ tích” kéo dài trong 30 phút.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi.
- Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm vẽ kim phút vào đồng hồ B đúng, đẹp, chính xác sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Vẽ kim phút vaò số 5 trong đồng hồ B.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát các bức tranh.
Học sinh cả lớp làm bài 
5 Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên làm bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 12.
- Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 6.
Hs cả lớp làm bài .
Một Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài đúng .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Nhận xét tiết học.
 _______________________ 
Tập đọc – Kể chuyện 49- 25
 Hội vật
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ.
 Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
B. Kể Chuyện.: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK) .
 - II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Tiếng đàn.4’
- Gv mời 2 em bài:
+ Thuỷ làm gì để chuẩn bị vào phòng thi?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy thể hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn?
- Gv nhận xét bài.
Giới thiệu và nêu vấn đề:1’
 4. Phát triển các hoạt động.60’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Năm nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- y/ cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác nhau?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại: Ong Cản Ngũ bước hụt, quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình hống keo vật không còn chán ngắt như trước kia nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4 và 5.
+ Ong Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông cản Ngũ thắng?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv cho Hs quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. 
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Học sinh đọc thầm theo Gv
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
- Tiếng trống dồn dập ; người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông cản Ngủ ; chen lẫn nhau ; quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem..
Hs đọc thầm đoạn 2
Quắm Đen: lăn xả vào , đánh dồn dập, ráo riết. Ong Cản Ngủ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs đọc đoạn 4, 5.
Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông cản Ngũ. Ong nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.
- HS trả lời 
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Hs quan sát các gợi ý.
Từng cặp hs kể chuyện.
5 Hs kể lại 5 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.1’
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Nhận xét bài học.
 Thứ ba ngày tháng năm 2010 
Chính tả(n.v) 49 
 Hội vật
I/ Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Tiếng đàn.4’
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.1’
 Phát triển các hoạt động:29’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
 - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình 
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
 + Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
: trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng. 
 : trực nhật – trực ban – lực sĩ - vứt.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.1’
 Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên .
Nhận xét tiết học.
 ___________________
Toán 122
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách giả bài toán liên quan đến rút về đơn vị. BT1,2. tr . 128 . 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs biết giải bài toán đơn và bài toán có hai phép tính.
a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn.) .
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta là cách nào?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
 Số lít mật ong trong mỗi can là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Đáp số : 5l.
b) Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân).
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv tóm tắt bài toán:
 7 can: 35l
 2 can: .l?
- Gv hướn ... a hát vừa gõ đệm theo nhịp ¾ .
- Gv các nhóm luân phiên tập hát và gõ đệm.
- Gv chia thành 2 nhóm. Cho Hs tập hát nối tiếp từng câu từ 1 – 2 lần..
- Gv cho Hs gõ theo tiết tấu.
- Gv nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
Hs nghe băng nhạc.
Hs đọc lời ca.
Hs hát từng câu.
Hs luyện tập lại bài hát.
Cả lớp hát lại bài hát.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs thực hành.
Hai nhóm hát nối tiếp với nhau.
Hs gõ theo tiết tấu.
Hs nhận xét.
5.Tổng kềt – dặn dò.
Về tập hát lại bài.
Chuẩn bị bài sau: On tập bài hát “ Chị ong nâu và em bé” . nghe nhạc.
Nhận xét bài học.
 _________________________
 Thứ sáu ngày tháng năm 2010 
Tập làm văn 25
Kể về lễ hội
 I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động
Bài cũ: Người bán quạt may mắn.4’
- Gv gọi 2 Hs kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn” .
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề.1’
Phát triển các hoạt động:28’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong SGK.
- Gv viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì? 
- Gv yêu cầu từng cặp Hs quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
* Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Gv yêu cầu 2 em trao đổi với nhau
- Gv mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.
- Gv mời từng cặp hs kể
- Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Anh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nấp trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ “ Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là hai thanh niênm đang chơi đu. Họ nắm tay đua và chơi đu rất đông. Mọi người chăm chú , vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niêm, vẻ tán thưởng.
+Anh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khỏe mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chéo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.
Hs đọc yêu cầu bài 
Hs quan sát tranh .
Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
 Hs trao đổi với nhau theo cặp
Từng cặp Hs tiếp nối nhau giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
Hs cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò.1’
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Kể về một ngày hội.
Nhận xét tiết học.
 __________________________	
Toán 125 
Tiền Việt Nam
I/ Mục tiêu:
 - Nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 nghìn đồng
 - Biết cộng trừ trên. các số với đơn vị là đồng. BT 1,a,b,c. 2a,b.c .BT tr 130. 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs biết các tờ giấy bạc.
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng
- Gv giới thiệu : “ Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền” và hỏi: 
+ Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?
- Gv giới thiệu : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng..
- Gv cho Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc.
+ Các dòng chữ “ hai nghìn đồng” và số 2000.
+ Các dòng chữ “ năm nghìn đồng” và số 5000.
+ Các dòng chữ “ mười nghìn đồng” và số 10.000.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs làm bài mẫu.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. 
- Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
- Hs trả lời : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Hs quan sát .
Hs quan sát và nhận xét các tờ giấy bạc trên.
Một vài Hs đứng lên nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
3 nối tiếp nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 4 nhóm lên bảng chơi trò chơi.
Học sinh cả lớp làm bài 
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi
Hs làm bài vào VBT.
Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
 ________________________________ 
Tự nhiên xã hội 50 
 Côn trùng
 I/ Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
 - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
- Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 96, 97.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Động vật. (4’)
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nhận xét hình dạng và kích thước của các con vật mà em đã học?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’
 4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv cho Hs quan sát hình 96, 97 SGK thảo luận các câu hỏi.
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét.
=> Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
* Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
* Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm : có hại, có ích và nhóm không ảnh hưởng đến con người.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày các bộ sưu tập của mình.
- Gv nhận xét.
Hs thảo luận theo từng cặp.
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận..
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hs lắng nghe
Hs phân loại một số loại côn trùng.
Các nhóm trình bày bộ sưu tập của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 5 .Tổng kềt – dặn dò. (1’)
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Tôm, cua
Nhận xét bài học.
 -------------------------------------- 
Tập viết 25
 Ôn chữ hoa S – Sầm Sơn
I/ Mục tiêu:
 -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1dòng) Cần,T (1dòng), viết đúng tên riêng Sâm Sơn (1lần) và câu ứng dụng Suối chảy rì rầm (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa S.
	 Các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ:4’
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.1’
Phát triển các hoạt động:29’
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ S hoa.
- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ S:Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhâu, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: S, C, T.
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư : S.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ S vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
Sầm Sơn.
 - Gv giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- Gv giải thích câu thơ: ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa . Ơ huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ C, T: 1 dòng.
 + Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là S. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs quan sát.
Hs nêu
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Sầm Sơn.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Côn Sơn, ta
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.1’
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ T.
Nhận xét tiết học.
 ________________________
SHTT 25
 CỦNG CỐ NỀ NẾP LỚP 
 I/ Đánh giá hoạt động trong tuần 
 - Tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ .
 - Lớp trưởng báo cáo chung.
 * GV nhận xét : nói chung các em thực tốt nội quy học sinh, đi học đúng giờ, nghỉ học có xin phép . Bên cạnh đó còn bạn Tiến, Bình còn nói chuyện trong giờ học hai bạn cần khắc phục.
 II/ Phương hướng tuần 26:
 - Tiếp tục thực hiện nội quy học sinh.
 - Viết vở báo bài tuần 26.
 - Phụ đạo học sinh yếu toán giờ ra chơi.
 _________________________ 
Duyệt của BGH 
Duyệt của tổ trưởng 
GVCN lớp 3/1 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 25 CKT.doc