Giáo án môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 26 - Phan Thị Vân

Giáo án môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 26 - Phan Thị Vân

Tập đọc - kể chuyện: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I/Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.

2. Rèn luyện kĩ năng đọc-hiểu:

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn.

* GD kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông. Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị

B. Kể chuyện:- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh.

II/Đồ dùng dạy học:- Các tranh minh hoạ truyện trong SGK

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 316Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 26 - Phan Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
Trường Tiểu học Lê Phong
 GIÁO ÁN
 Lớp: 3B
 Tuần:26
 Gi¸o viªn: Phan ThÞ V©n.
 Năm học 2012-2013
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 3
TUẦN 26
Từ ngày 11/3-15/3/2013
Cách ngôn: Đói cho sạch, rách cho thơm
Thứ
Tiết
Tên bài giảng
SÁNG
CHIỀU
Thứ hai
11/3
Chào cờ
Toán
Tập đọc
TĐ-KC
Luyện tập
Sự tích lễ hội Chủ Đồng Tử
Sự tích lễ hội Chủ Đồng Tử
Thứ ba
12/3
Chính tả
Toán
Tập đọc(T1)
LuyệnT.Việt
(T3)
Nghe- viết: Sự tích lễ hội Chủ Đồng Tử
Làm quen với thống kê số liệu
Rước đèn ông sao
Luyện đọc viết: Đi hội chùa hương.
Thứ tư
13/3
Toán
LT-C
Tập viết
ATGT
Làm quen với thống kê số liệu (TT)
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.
Ôn chữ hoa T
Luyện tập tìm con đường đi an toàn.
Thứ năm
14/3
Toán
Chính tả
Luyện Toán
Luyện tập
Nghe- viết: Rước đèn ông sao
Luyện giải bài toán hai phép tính.
Thứ sáu
15/3
TLV
Toán
LuyệnT.Việt
SHL
Kể về lễ hội đua thuyền ở quê em.
KTĐK( Giữa kì II)
Luyện tập kễ về lễ hội đua thuyền ở quê em.
 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
Tập đọc - kể chuyện: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
2. Rèn luyện kĩ năng đọc-hiểu:
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn.
* GD kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông. Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị
B. Kể chuyện:- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh.
II/Đồ dùng dạy học:- Các tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên
-Đọc đoạn 1 và TLCH 1/61
-Đọc đoạn 2 và TLCH 2/61
2/Bài mới:
- GV cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh
*HĐ1: Luyện đọc
a/ GV đọc mẫu 
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Đọc từng câu- Luyện đọc từ khó:chiếc khố, Tiên Dung, du ngoạn, khóm,...
- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm
*HĐ2: Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo.
+Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diẽn ra như thế nào?
- Vì sao Công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chữ Đồng Tử?
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những gì?
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? 
*Nội dung bài nói lên điều gì?
 TIẾT 2
*HĐ3:Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc đoạn 1, 2. 
- Nhận xét tuyên dương
B/KỂ CHUYỆN
1/ Nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, kể lại được từng đoạn truyện.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a) Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- Nhận xét chốt lại những tên đúng:
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
- GV nhận xét
*HĐ4:Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài: “Rước đèn ông sao”
- Nhận xét tiết học
2 HS đọc bài và TLCH
-HS nêu nội dung tranh
* Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
-HS theo dõi
HS nối nhau đọc từng câu , đọc từ khó
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
-2HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo nhóm 2
-HS đọc bài trước lớp
*Hiểu nội dung và trả lời câu hỏi sgk.
 - Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có 1 chiếc khố mặc chung. Khi cha mất Chử Đồng Tử thương cha , đã quấn khố chôn cha,còn mình đành ở không.
HS đọc thầm đoạn 2, trả lời
-Chữ Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn.Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra người Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng .
- Công chúa cảm động trước tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời:
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm dệt vải.Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- Đọc thầm đoạn 4 trả lời:
+ Nhân dân lập đền thờ của Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ tới ông. 
-Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.
* Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- HS đọc lại 4 đoạn của bài
-HS tìm từ cần nhấn giọng.
-HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Vài HS thi đọc đoạn văn 
-HS trao đổi theo cặp, dựa vào tranh dặt tên cho từng đoạn truyện.
*HS khá , giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện
Tranh 1:Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con ./
Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ/ Duyên trời/.. Ở hiền gặp lành.
Tranh 3: Truyền nghề cho dân/ Dạy dân trồng cấy./ Giúp dân 
Tranh 4: Tưởng nhớ/Uống nước nhớ nguồn/ Lễ hội hằng năm.
-HS nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
-HS nêu.
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Tính nhẩm
5000 + 2000 – 1000=
5000 + 5000 – 3000 =
10.000 – 2000 – 2000 =
2/Bài mới:
*HĐ1: Củng cố nhận biết các loại giấy bạc đã học
*Bài 1: 
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được gì?
- Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
+Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất?
+Con lợn nào có ít tiền nhất?
+Hãy xếp các con lợn theo số tiền từ ít đến nhiều?
*Bài 2a,b:Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét sửa sai
*Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
+Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH a, b
- GV nhận xét
*HĐ2: Củng cố cách giải bài toán liên quan đến tiền tệ
*Bài 4: HS nêu đề toán
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét sửa sai.
3/ Củng cố dặn dò :Nhận xét tiết học
-Bài sau: Làm quen với thống kê số liệu
2 HS lên bảng làm bài
*. Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
-HS nêu yêu cầu đề.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
-Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền
HS tìm bằng cách cộng nhẩm
a/6300 đồng b/ 3600 đồng
c/10.000 đồng d/ 9700 đồng
-Chiếc ví c có nhiều tiền nhất là 10.000 đồng
- Chiếc ví b có ít tiền nhất là 3600 đồng
Xếp theo thứ tự: b,a,d,c
HS thảo luận nhóm làm bài
-Đại diện trình bày.
- HS khá, giỏi tự làm bài tập 2c
-Bút máy 4000 đồng, hộp sáp màu 5000 đồng, thước kẻ 2000 đồng, dép 6000 đồng, kéo 3000 đồng.
a/Mai có 3000 đồng vừa đủ mua chiếc kéo.
b/Nam có 7000 đồng vừa đủ mua hộp sáp màu và các thước hoặc chiếc bút máy và cái kéo.
*Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
2 HS nêu đề toán
HS làm bài vào vở, 1em làm bảng lớp.
 Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2012
Toán : LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
II/Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ SGK
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: HS làm BT4/133
2/Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu dãy số liệu
a/Hình thành dãy số liệu
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK
+Hình vẽ gì?
+Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?
*Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, ...được gọi là dãy số liệu
+Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
b/ Thứ tự và số hạng của dãy số liệu
+Số 122 đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
+Số 130 đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
+Số nào là số đứng thứ ba trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
+Số nào là số đứng thứ tư trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
+Dãy số liệu này có mấy số?
+Hãy xếp tên các bạn HS theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp và từ thấp đến cao?
+Chiều cao của bạn nào cao nhất?...
*HĐ2: Luyện tập thực hành
*Bài 1: 
+Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
*Bài 2(Dành cho HS khá, giỏi)
*Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét- sửa sai
*Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
bài sau: Làm quen với thống kê số liệu (TT)
- Nhận xét tiết học
2 HS làm bài
*Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
-HS quan sát hình minh hoạ
-Hình vẽ 4 bạn học sinh có số đo chiều cao của bốn bạn.
-Chiều cao của các bạn là: 122cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
-HS đọc: 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm
-Đứng thứ nhất
-Đứng thứ nhì
- Số 127 cm
- Số 118
Có 4 số
2 HS lên bảng xếp
bạn Phong...
*Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
-Dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn
...dựa vào dãy số liệu để trả lời câu hỏi
HS làm bài theo nhóm đôi .
*HS khá, giỏi tự làm thêm	
2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở.
HS khá, giỏi tự làm thêm
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013
Chính tả: (Nghe viết) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a
II/Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài tập 2a/68
III Hoạt động dạy hoc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: chênh chếch, chông chênh ,chuyên chở.
2/ Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc đoạn viết
+Sau khi về trời Chử Đồng Tử giúp dân làm gì?
+Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?
b/ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn viết gồm mấy đoạn? mấy câu?
+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? 
c/ Hướng dẫn viết từ khó: 
- Y/C HS nêu các từ khó: hiển linh, Chử Đồng Tử, nô nức, mở hội
d/ Viết chính tả:
- GV đọc bài HS viết bài vào vở
e/ Chấm chữa bài
- GV thu bài chấm - Nhận xét
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
*Bài 2b HS khá giỏi tự làm thêm.
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Em nào sai 3 lỗi về nhà viết lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Rước đèn ông sao
- Nhận xét chung tiết học
-2 HS lên bảng viết từ
*Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2HS đọc lại đoạn văn
- Ông hiển linh giúp dân đánh giặc
-Nhân dân lập bàn thờ, làm lễ, mở hội để tưởng n ... i làm toàn bộ bài tập 3
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013
Tập viết: ÔN CHỮ HOA T
I/Mục tiêu:- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng) , D, Nh,(1 dòng) ; viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù aimồng mười tháng ba (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/Đồ dùng dạy học:- Mẫu chữ cái viết hoa T
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Quang Trung, Quê, Bên
2/ Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
a/Quan sát và nêu qui trình viết chữ hoa T, D, N
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Gọi 1HS lên bảng viết.
- GV nhận xét
+Em đã viết chữ viết hoa T như thế nào?
b/Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ hoa T, D,N vào b/c
*HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a/ Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
*Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. ...
b/Quan sát và nhận xét
+Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
+Khoảng cách giữa các chữ 
c/Viết bảng:: Tân Trào
*HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a/ Giới thiệu câu ứng dụng
* Câu ca dao nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm ...
b/Quan sát và nhận xét
+Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c/ Viết bảng: Dù, Nhớ, Tổ
*HĐ4: Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết.
-GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
* Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài trong VTV
- Nhận xét chung tiết học
-2 HS lên bảng viết từ
*Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T, D, Nh
Có chữ hoa: T, D, N
- HS viết bảng lớp
HS nêu lại qui trình viết
HS viết bảng lớp, lớp viết b/con
*Viết đúng và tương đối nhanh tên riêng Tân Trào
-2 HS đọc: Tân Trào
-Chữ T cao 2 li rưỡi, chữ r cao 1li rưỡi, các chữ còn lại có chiều cao 1 li.
Bằng 1 con chữ O
1 HS viết bảng, lớp viết bảng con
*Viết đúng và tương đối nhanh câu ứng dụng: Dù ai bằng cỡ chữ nhỏ.
-2 HS đọc câu ứng dụng
.
HS nhận xét độ cao của các con chữ
2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
 HS viết bài vào vở
*HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng trong VTV
 Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013
Giáo dục an toàn giao thông: LUYỆN TẬP TÌM CON ĐƯỜNG AN TOÀN
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết lựa chọn con đường an toàn.
- Tổ chức thực hành tìm con đường an toàn.
- Có thói quen chỉ đi trên con đường an toàn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phóng to trong SGK
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ:
- Con đường an toàn có đặc điểm gì?
2/Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1: Thực hành tìm con đường an toàn
- GV đính sơ đồ, tìm con đường an toàn nhất 
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và chỉ rõ cách đi an toàn nhất từ điểm A đến điểm B ( nêu lí do an toàn và kém an toàn)
*Kết luận: Cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường, con đường ngắn có thể không phải là con đường an toàn.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
*HĐ2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Bảng đánh giá mức độ an toàn của một đường phố
*Kết luận : Con đường an toàn câu: 1,3,4,5,7
Con đường không an toàn (2,6,8,9,10)
*HĐ3: Củng cố:
+Con đường an toàn có đặc điểm gì?
+Từ nhà đến trường em cần chú ý điều gì?
- Các em có ý thức chọn đường đi để đảm bảo an toàn.
3 HS trả lời bài
*Biết chọn con đường an toàn
HS quan sát và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày - Giải thích
3 HS đọc ghi nhớ
*Nhận biết đau là con đường an toàn.
2 đội tham gia trò chơi
HS trả lời
 ***************************************
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng số liêụ
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: HS làm BT 3/ 137
2/Bài mới:
*HĐ1: Củng cố kĩ năng phân tích và xử lí số liệu trong bảng
*Bài 1: HS nêu yêu cầu
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+Các số liệu đã cho có nội dung gì?
+Nêu số thóc gia đình chi Út thu hoạch được ở từng năm?
-Yêu cầu HS điền số thóc thu hoạch được của từng năm vào bảng.
*Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
+Bảng thống kê nội dung gì?
+Bản Na trồng mấy loại cây?
+Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại?
+Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là bao nhiêu cây?
- Yêu cầu HS làm phần b
*Bài 3: HS nêu yêu cầu
*Hãy đọc dãy số trong bài?
- Yêu cầu HS làm bài
Bài tập 4 ( Dành cho HS khá, giỏi)
*HĐ2: Củng cố dặn dò
- Về nhà xem lại bài và ôn tập chuẩn bị kiểm tra 
- Nhận xét tiết học
2 HS làm bài
*Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
-1 HS nêu yêu cầu
..điền số liệu thích hợp vào bảng
..số thóc gia đình chị Út thu hoạch được trong các năm.
Năm 2001 thu được 4200 kg
Năm 2002 thu được 3500 kg
Năm 2003 thu được 5400 kg
1 HS lên bảng làm bài- Lớp làm bài VBT
-2 HS nêu yêu cầu
Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm.
Bản Na trồng 2 loại cây: thông, bạch đàn
HS nêu
2165 – 1745 = 420 cây
HS làm bài vào VBT
1 HS nêu yêu cầu
2 HS đọc
HS làm bài VBT, 1em làm bảng.
HS khá, giỏi tự làm thêm BT4
 Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Toán: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I/Mục tiêu:
* Về số học: Xác định số liền trước, liền sau của số có bốn chữ số ; xác định số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số có bốn chữ số.
-Đặt tính rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ , nhân , chia số có bốn chữ số.
*Về đại lượng: Đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo ; xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
*Về hình học: Biết số góc vuông trong một hình.
*Về giải toán có lời văn: Giải bài toán bằng hai phép tính.
II/ Đề kiểm tra:
*PHẦN I: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1/ Số liền sau của 7529 là:
 A. 7528 B.7519 C.7530 D.7539
2/ Trong các số : 4257 , 4725 , 4572 , 4527 , số lớn nhất là :
 A. 4257 B. 4725 C. 4572 D. 4527
3/ Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là ngày thứ năm, ngày 5 tháng 4 là :
A. Thứ bảy B. Thứ tư C. Thứ năm D. Thứ sáu
4/ Hình bên có số góc vuông là :
2
3
4
5
5/ 7m 8 cm =.. cm . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
 A. 78 B. 780 C. 708 D. 7080
*PHẦN II : Làm các bài tập sau
1/ Đặt tính rồi tính :
1729 + 3815 7280 – 1738 1726 x 2 7895 : 5
2/ Có 3 ô tô , mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki –lô-gam rau chưa chuyển xuống ?
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
*PHẦN I : 3điểm- Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 3/5 điểm
*PHẦN II (7 điểm)
Bài 1 : ( 4 điểm) Đặt tính đúng và thực hiện đúng mỗi phép tính được 1 điểm
Bài 2 : ( 3 điểm)
Nêu đúng câu lời giải 1 và phép tính được 1,5 điểm
Nêu đúng câu lời giải và phép tính 2 được 1 điểm
Nêu đáp số đúng được 0,5 điểm
 Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Chính tả: (Nghe viết) RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I/Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 2a/72
III Hoạt động dạy hoc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: dập dềnh, giặc giũ, bập bênh.
2/ Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc đoạn viết
+Đoạn văn tả gì?
+Mâm cỗ Trung thu của tâm có những gì?
b/ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? 
c/ Hướng dẫn viết từ khó: 
- Y/C HS nêu các từ khó: mâm cỗ nhỏ, quả bưởi, quả ổi, xung quanh. 
d/ Viết chính tả:
- GV đọc bài HS viết bài vào vở
e/ Chấm chữa bài
- GV thu bài chấm - Nhận xét
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét- tuyên dương
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Em nào sai 3 lỗi về nhà viết lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng viết từ
*Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-2HS đọc lại đoạn văn
- Mâm cỗ đón Tết Trung Thu của Tâm.
...Bưởi, ổi, chuối và mía.
-Đoạn văn có 2 câu
-Những chữ ở đầu câu và tên riêng
HS nêu từ khó- Luyện viết b/c, bảng lớp
HS viết bài vào vở
HS đổi vở chấm bài bằng bút chì
*Làm đúng bài tập 2
2 HS nêu yêu cầu
-HS làm bài vào VBT
*Tìm và viết tiếp tên các đồ vật, con vật
r
rổ, rá, rựa, rương, rồng, rùa, rắn, rết...
d
dao, dây,dê, dế,
gi
giường, giá sách,giáo mác,giày da, giấy, gián, giun...
 Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn: KỂ VỀ LỄ HỘI ĐUA THUYỀN Ở QUÊ EM.
I/Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng nói: Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước. (BT1)
- Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.(BT2)
II/Đồ dùng dạy học:- Tranh lễ hội trang 64 - Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Nhìn tranh lễ hội tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét ghi điểm
2/Bài mới:
*HĐ1: Kể về một ngày hội đua thuyền 
*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
-Đề bài yêu cầu kể về lễ hội gì, ở đâu?
*Bài tập yêu cầu kể về một lễ hội ,vì vậy các em phải kể cả phần lễ và phần hội. Có thể kể về một lễ hội đua thuyền em không trực tiếp tham gia , chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim...
-Gợi ý là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi . Lời kể cần giúp cho người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
*Chú ý: Gợi ý e chuyển thành: Không khí thi đua như thế nào?
- Yêu cầu HS kể mẫu
- Yêu cầu HS luyện kể
- Gọi vài em kể trước lớp
- GV nhận xét tuyên dương
HĐ2: Viết về những trò vui trong ngày hội
*Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
*Chỉ viết những điều vừa kể thành đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu
- Gọi vài em đọc bài viết 
- GV nhận xét ghi điểm
*3. Củng cố dặn dò:
- Em nào chưa viết xong về nhà hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- Nhận xét tiết học
-2 HS trả lời bài
*Rèn kĩ năng nói: Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước
-2 HS nêu yêu cầu bài tập
-HS trả lời : đó là lẽ hội đua thuyền ở quê em.
-1 HS khá giỏi kể mẫu
HS luyện kể theo nhóm đôi
-2 HS kể trước lớp
* Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu
-HS nêu yêu cầu
-HS viết bài vào vở
-2 HS đọc bài viết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_26_phan_thi_van.doc