Giáo án môn Tự nhiên xã hội 1, kì I

Giáo án môn Tự nhiên xã hội 1, kì I

A. MỤC TIÊU: Sau bài học này HS biết:

- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể

- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay

- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các hình trong bài 1 SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

I. ổn định lớp:

II. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập

III. Bài mới:

 

doc 52 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tự nhiên xã hội 1, kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 1
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cơ thể của chúng ta
A. MụC tiêu: Sau bài học này HS biết:
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể
- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt
B. Đồ DùNG DạY - HọC: Các hình trong bài 1 SGK
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh
- GV đưa ra chỉ dẫn: Quan sát các hình ở trong sách trang 4 SGK
- GV theo dõi và giúp đỡ các em hoàn thành hoạt động này
- Động viên các em thi đua
- GV sử dụng hình vẽ phóng to gọi HS lên bảng.
2. Hoạt động 2: 
- Cho HS quan sát tranh chỉ và nói xem các bạn trong tường hình đang làm gì?
- Cơ thể chúng ta có mấy phần
- GV đưa ra yêu cầu
- GV đưa ra kết luận: Cơ thể của chúng ta gồm 3 phần đó là đầu, mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực hoạt động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
3. Hoạt động 3: Tập thể dục
GV HD HS học bài hát
“Cúi mãi mỏi lưng
viết mãi mỏi tay
thể dục thế này là hết mệt mỏi”
- GV làm mẫu từng động tác, vừa làm vừa hát.
- GV gọi 1 HS lên bảng đứng trước lớp thực hiện.
- KL: GV nhắc nhở HS muốn cho cơ thể phát triển tốt cần luyện tập thể dục hàng ngày.
Trò chơi: ai nhanh, ai đúng
Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
HS hoạt động theo cặp
HS xung phong nói tên các bộ phận cơ thể
HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài
HS quan sát tranh
HS làm việc theo nhóm nhỏ
Các em làm việc theo nhóm
Hoạt động cả lớp: biểu diễn từng hoạt động.
HS tập và hát theo GV
HS hát và làm theo
Lớp nhìn theo và cùng làm
Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát
1 HS lên bảng nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể, vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ
Các HS đếm xem bạn kể được bao nhiêu bộ phận và chỉ đúng không ?
	5. CủNG Cố - DặN Dò:
	- Gọi một số HS nói tên các bộ phận bên ngoài
	- Về ôn bài; chuẩn bị tiết sau: Chúng ta đang lớn.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 2
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Chúng ta đang lớn
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp
- ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn, ... đó là bình thường
B. Đồ DùNG DạY - HọC: 
- Các hình trong bài 2 SGK
- Phiếu bài tập (vở BT TNXH 1 bài 2)
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Trẻ em có những quyền gì ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Khởi động: Trò chơi vật tay
- Kết thúc cuộc chơi GV hỏi xem trong 4 nhóm người ai thắng thì giơ tay.
b. Kết luận: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn ... hiện tượng đó nói lên gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
B1: làm việc theo cặp
B2: Hoạt động cả lớp
Kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động (biết lẫy, bò, ngồi, đi ...) và sự hiểu biết các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn.
2. Hoạt động 2: 
B1: Thực hành theo nhóm
B2: Câu hỏi:
- Dựa vào kết quả thực hành đo nhau, các em thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên không giống nhau có phải không ?
- KL: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau. Các em cần ăn uống điều độ; giữ gìn sức khoẻ không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
3. Hoạt động 3:
Vẽ về các bạn trong nhóm
4 HS một nhóm, chơi vật tay. Mỗi lần một cặp, những người thắng lại đấu với nhau.
2 HS quan sát các hình ở trang 6 SGK và nói với nhau về những gì các em quan sát được trong từng hình.
Một số HS lên nói về những gì các em đã nói với các bạn trong nhóm, các HS khác bổ sung.
Mỗi nhóm 4 HS chia làm 2 cặp, lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng, đầu và gót chân chạm vào nhau. Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn.
- Các bạn đo tay ai dài hơn, vòng tay, vòng đầu, vòng ngực ai to hơn
- HS quan sát xem ai béo, ai gầy.
HS phát biểu suy nghĩ CN về những câu hỏi GV đưa ra.
HS thực hành vẽ 4 bạn trong nhóm.
	5. CủNG Cố - DặN Dò:
	- Cho HS trưng bày sản phẩm trong nhóm xem bức vẽ nào đẹp nhất chọn đem lên trưng bày trước lớp.
	- Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Nhận biết các vật xung quanh.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 3
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Nhận biết các vật xung quanh
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận biết và mô tả được một số vật xung quanh
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
B. Đồ DùNG DạY - HọC: 
- Các hình trong bài 3 SGK
- Một số đồ vật như: bông hoa hồng hoặc xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít hoạc loại quả có vỏ sần sùi như chôm chôm, sầu riêng ... cốc nước nóng, nước đá lạnh.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Trẻ em có những quyền gì ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV cho HS chơi trò chơi
Nhận biết các vật xung quanh
Sau khi kết thúc trò chơi GV nêu vấn đề.
GV giải thích tên bài học mới
2. Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật.
B1. Chia nhóm 2 HS:
- HD quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi... của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình ở SGK hoặc các vật do các em mang tới.
B2. Một số HS chỉ về từng vật trước lớp.
3. Hoạt động 2:
Thảo luận theo nhóm nhỏ: vai trò các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
B1: GV HD HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm.
B2. GV cho HS xung phong, GV lần lượt nêu một số câu hỏi cho cả lớp thảo luận và GV kết luận.
2-3 HS lên chơi.
Dùng khăn sạch che mắt một bạn, lần lượt đặt vào tay bạn đó một số đồ vật như đã mô tả, mở phần đồ dùng, đoán xem vật đó.
HS mô tả một số vật xung quanh.
HS từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về các vật có trong hình hoặc các vật do các em mang đến lớp.
HS chỉ và nói hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác nhau như: nóng, lạnh, nhẵn, sần sùi, mùi vạ ...
Các em khác bổ sung.
Dặ vào hoạt động của GV, HS tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, các em thay nhau hỏi và trả lời.
HS đứng trước lớp nêu câu hỏi, một bạn ở nhóm khác trả lời.
	4. CủNG Cố - DặN Dò:
	- Nhờ đâu mà chúng ta nhận biết mọi vật xung quanh ? 
	- Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Bảo vệ mắt và tai.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 4
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Bảo vệ mắt và tai
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai
- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
B. Đồ DùNG DạY - HọC: 
- Các hình trong bài 4 SGK, phiếu BT (vở BT TNXH1, bài 4)
- Một số tranh ảnh HS và GV sưu tầm được về các hoạt động liên quan đến mắt và tai.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Điều gì xảy ra nếu mắt và tai bị hỏng ? Điều gì xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV cho HS chơi trò chơi
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK:
B1: HD HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK và HD HS tập đặt và trả lời câu hỏi.
B2: Trao đổi trong nhóm, GV kết luận ý chính.
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: HD HS quan sát từng hình ở trang 11 và tập đặt câu hỏi, tập trả lời câu hỏi cho từng hình, GV khuyến khích các em tự đặt câu hỏi để hỏi bạn, GV kết luận ý chính.
4. Hoạt động 3:
B1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
B2: GV cho HS các nhóm lên trình bày. Sau khi mỗi nhóm trình bày, GV cho HS nhận xét về cách đối đáp giữa các vai.
KL: GV yêu cầu HS phát biểu xem các em đã học được những điều gì khi đặt mình vào vị trí của các nhân vật trong những tình huống trên ?
Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”
HS nhận ra việc gì nên làm để bảo vệ mắt.
HS quan sát tranh và tập đặt và trả lời câu hỏi cho từng hình
HS hỏi và trả lời theo nhóm, theo HD của GV.
HS xung phong lên trình bày trước lớp. 
HS nhận ra việc gì nên làm, việc gì không nên làm để bảo vệ tai.
HS hỏi và trả lời nhau theo sự HD của GV
HS có thể nhờ GV trả lời và gt ngay khi các em còn đang trao đổi trong nhóm đối với các câu khó.
HS đóng vai: tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.
Đại diện nhóm lên trình diễn
HS phát biểu những điều đã học, khi đặt mình vào vị trí của các nhân vật trong các tình huốn.
	4. CủNG Cố - DặN Dò:
	- GV nhận xét và khen ngợi sự cố gắng của cả lớp. Đặc biệt của các em xung phong đóng vai.
	- Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Giữ vệ sinh thân thể.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 5
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Giữ vệ sinh thân thể
A. MụC tiêu: Giúp HS hiểu:
- Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khoẻ mạnh, tự tin
- Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ; 
- Có ý thức tự gúac làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
B. Đồ DùNG DạY - HọC: 
- Các hình trong bài 5 SGK, 
- Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay hoặc kéo.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Những việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt, nhận xét. 
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Cả lớp hát bài “khám tay”
2. GT bài: 
a. Hoạt động 1: Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo cặp.
b. Hoạt động 2: làm việc với SGK
c. Hoạt động 3: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hay nêu các việc cần làm khi tắm.
GV ghi lại tất cả các ý kiến của HS lên bảng. Sau đó tổng kết lại và KL việc làm trước, việc nên làm sau.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi nên rửa tay khi nào ? Nên rửa chân khi nào ?
GV ghi câu của HS trả lời lên bảng.
Cho HS kể ra những việc không nên làm nhưng nhiều người còn mắc phải.
Cho HS liên hệ bản thân và nêu lên sẽ sửa chữa như thế nào ?
GV KL toàn bài, nhắc nhở các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
Từng cặp (2 HS) xem và nhận xét bàn tay ai sạch và chưa sạch.
Tự liên hệ về những việc mỗi HS đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.
HS nhận ra những việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ
HS thảo luận nhóm
Biết trình bày các việc làm hợp vệ sinh như tắm, rửa tay, rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào.
Kể nh ... ủa nhóm 1 và 2 lên trình bày với cả lớp về nơi sống và tập quán của muỗi.
Các nhóm khác bổ sung
Đại diện của nhóm 3, 4 lên trình bày tác hại của muỗi.
Các nhóm khác bổ sung.
Đại diện nhóm 5, 6 trình bày về cách phòng để không bị muỗi đốt và cách tiêu diệt muỗi.
3. CủNG Cố - DặN Dò: 
GV nhận xét, tuyên dương
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 29
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Trời nắng, trời mưa
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
B. Đồ DùNG DạY - HọC: 
- Các hình trong bài 30 SGK. 
- GV và HS sưu tầm những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Nơi sống của muỗi ? Tác hại của muỗi ? Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: 
Làm việc với những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
B1: Chia lớp thành 3, 4 nhóm.
Yêu cầu HS các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em đã sưu tầm mang đến lớp, để riêng những tranh, ảnh về trời nắng, để riêng những tranh ảnh về trời mưa.
B2:
GV KL: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống, mọi cảnh vật, đường phố khô ráo...
Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời.
3. Hoạt động 2: Thảo luận
B1: Yêu cầu HS tìm bài 30
B2:
GV KL: Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị nhức đầu, sổ mũi...
Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô để không bị ướt.
4. GV cho HS chơi trò chơi
“Trời năng, trời mưa”
Nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
Mỗi HS trong nhóm nêu lên dấu hiệu của trời nắng.
Lần lượt mỗi HS nêu lên dấu hiệu của trời mưa.
Đại diện vài nhóm đem những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
2 HS hỏi và trả lời nhau các câu hỏi trong SGK.
Một số HS nói lại những gì các em đã thảo luận.
Một HS hô “Trời nắng” các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có vẽ (hoặc ghi tên) những thứ phù hợp dùng cho khi đi nắng
Một HS hô “Trời mưa” các HS khác cầm những tấm bìa có vẽ (hoặc ghi tên) những thứ phù hợp dùng cho khi đi mưa.
3. CủNG Cố - DặN Dò: 
Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Gió; GV nhận xét, tuyên dương
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 30
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Thực hành quan sát bầu trời
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản.
- HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
B. Đồ DùNG DạY - HọC: 
Bút chì, bút màu (Vở BT TNXH 1 bài 31)
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Khi trời nắng, trời mưa bầu trời như thế nào ? Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
B1: GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát.
B2: GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát theo yêu cầu trên.
GV nêu từng câu hỏi và chỉ định 1 số HS dựa theo những gì các em đã quan sát được.
KL: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa...
3. Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình.
GV chọn một số bức vẽ để trưng bày, giới thiệu với cả lớp.
HS quan sát, nhận xét và sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây.
HS đứng dưới bóng mát để quan sát.
HS thực hành quan sát.
HS vào lớp thảo luận câu hỏi.
Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ?
HS dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh các em lấy giấy màu (vở BT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh.
3. CủNG Cố - DặN Dò: 
Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Gió; GV nhận xét, tuyên dương
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 31
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Gió
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay mạnh.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
B. Đồ DùNG DạY - HọC: 
- Các hình trong bài 32 SGK.
- Mỗi HS làm sẵn 1 cái chong chóng.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: 
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
KL: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im, gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngã.
3. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời.
GV nêu nhiệm vụ cho HS: ra ngoài trời quan sát.
GV đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra.
KL: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió.
 Khi trời lặng gió cây cối đứng im; Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động; Gió mạnh hơn có cành lá đung đưa; Khi gió thổi vào người, ta cảm thấy mát (nếu trời nắng).
HS (theo cặp) quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
HS nhận biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh.
HS nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
Làm việc theo nhóm.
Nêu những nhận xét của mình với các bạn trong nhóm.
Đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
3. CủNG Cố - DặN Dò: 
GV cho HS ra sân chơi chong chóng theo nhóm để đảm bảo em nào cũng được chơi.
Về ôn lại bài, chuẩn bị bài: Trời nóng, trời rét.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 32
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Trời nóng, trời rét
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận biết trời nóng hay trời rét.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét.
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
B. Đồ DùNG DạY - HọC: 
- Các hình trong bài 33 SGK.
- GV và HS sưu tầm thêm các tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người. Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Làm việc với các tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng với các tranh, ảnh mô tả cảnh trời rét.
GV chia HS trong lớp thành 3, 4 nhóm. Kết thúc hoạt động này, GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi.
Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng (hoặc trời rét)
Kể tên những đồ vật cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc lạnh.
3. Hoạt động 2: Trò chơi “Trời nóng, trời rét”.
GV nêu cách chơi theo nhóm hoặc chỉ định đại diện của các nhóm lên chơi.
Kết thúc trò chơi, GV cho HS thảo luận câu hỏi.
Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét ?
GV KL: Trang phục phù hợp thời tiết sẽ bảo vệ cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi...
HS phân biệt các tranh, ảnh mô tả trời nóng với các tranh, ảnh mô tả trời lạnh.
Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời lạnh.
Trời nóng quá, thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi...
Trời rét quá, có thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai gốc. Người ta phải mặc nhiều quần áo và quần áo phải được may bằng vải dày hoặc len, dạ có màu sẫm...
HS hình thành thói quen mặc phù hợp thời tiết.
Đại diện các nhóm lên chơi.
HS thảo luận câu hỏi.
3. CủNG Cố - DặN Dò: 
GV yêu cầu HS mở SGK tìm bài 33 “Trời nóng, trời rét” và gọi 1 số HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK để củng cố bài.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 33
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Thời tiết
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Thời tiết luôn luôn thay đổi
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khỏe.
B. Đồ DùNG DạY - HọC: 
- Các hình trong bài 34 SGK.
- GV và HS đem đến lớp tất cả các tranh ảnh về thời tiết đã học trong các bài trước.
- Giấy khổ lớn và băng dính đủ dùng cho các nhóm
- Các tấm bìa có vẽ hoặc viết tên một số đồ dùng cần thiết cho trò chơi dự báo thời tiết: mũ, áo đi mưa, khăn quàng, quần áo mùa hè và mùa đông.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét ? Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
GV yêu cầu HS kể tên một số hiện tượng của thời tiết mà các em đã được học. Sau đó, hỏi HS xem các em còn biết những hiện tượng nào khác của thời tiết.
GV KL: Các hiện tượng về thời tiết đã học: nắng, mưa, gió, nóng, rét
Các hiện tượng khác của thời tiết mà HS quan sát được trong thực tế: bão, sấm, chớp...
2. Hoạt động 1: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi.
GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem sản phẩm của nhóm lên giới thiệu trước lớp và trình bày lý do tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
3. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi.
Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng (hoặc mưa, nóng, rét...) ?
Em mặc như thế nào khi trời nóng, khi trời rét ?
GV gợi ý cho các em trả lời và kết luận.
Chúng ta biết được thời tiết ngày mai sẽ như thế nào là do các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc phát sóng trên tivi. Phải ăn mặc phù hợp thời tiết để bảo vệ cơ thể khỏe mạnh.
HS biết sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo, làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi.
Nói lại những hiểu biết của mình về thời tiết với các bạn.
HS biết ích lợi của việc dự báo thời tiết.
Ôn lại sự cần thiết phải mặc phù hợp với thời tiết.
3. CủNG Cố - DặN Dò: 
GV cho HS chơi trò chơi “Dự báo thời tiết”

Tài liệu đính kèm:

  • docTu nhien xa hoi.doc