Tự nhiên xã hội
Hoạt động công nghiệp, thương mại
I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sinh sống.
- Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
- Có thái độ biết yêu quí các hoạt động nông nghiệp.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 60, 61.
* HS: SGK, vở.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 31 Tuần: 16 Ngày dạy: Lớp : 3 Tự nhiên xã hội Hoạt động công nghiệp, thương mại I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sinh sống. - Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại. - Có thái độ biết yêu quí các hoạt động nông nghiệp. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 60, 61. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Biết được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. + HT: đôi bạn, lớp. -HS thảo luận theo từng cặp. -Một số HS lên trình bày câu trả lời trước lớp. -HS cả lớp nhận xét, bổ sung. * MT: Biết được các hoạt động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó. + HT: cá nhân, lớp. -HS quan sát hình. -HS nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình. -HS nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. -HS lắng nghe. * MT: Kể tên được một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó. + HT: nhóm, lớp. -HS thảo luận nhóm. -Một số nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp. Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV mời một số HS lên kể trước lớp. - GV nhận xét. => GV giới thiệu thêm một số hoạt động như: khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, đều gọi là động công nghiệp. * Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân. - Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. - GV yêu cầu HS quan sát các hình ở SGK trang 60, 61. - Mỗi HS nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình. - Một số em nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. - GV nhận xét và giới thiệu, phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó: + Khoan dầu khí cung cấp nhiên liệu, chất đốt để chạy máy. + Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt + Dệt cung cấp vải, lụa. => Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt gọi là hoạt động công nghiệp. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu thảo luận. Câu hỏi: + Những hoạt động mua bán như trong hình 5 trang 61 SGK thường gọi là hoạt động gì? + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? + Hãy kể tên một số chợ, siêu thị ở quê em? Bước 2: Một số nhóm lên trình bày kết quả. - GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày kết quả. - GV nnhận xét. => Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Làng quê và đô thị. - Nhận xét bài học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 32 Tuần: 16 Ngày dạy: Lớp : 3 Tự nhiên xã hội Làng quê và đô thị I/ Mục tiêu: Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. Liên hệ với cuộc sống và nhân dân địa phương. - Nêu được những việc làm khác nhau giữa làng quê và đô thị. - Yêu quí những công việc ở làng quê và đô thị . II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 62, 63 SGK. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị. + HT: nhóm, lớp. -HS thảo luận nhóm. -HS quan sát hình trong SGK. -Một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác bổ sung thêm. -HS cả lớp nhận xét. -HS nhắc lại. * MT: Kể được những ngề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm. + HT: nhóm, lớp. -HS thảo luận theo nhóm. -Các nhóm lên trình bày câu hỏi thảo luận của nhóm mình. -HS nhận xét. -HS nhắc lại. * MT: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết về đất nước. + HT: cá nhân. -Mỗi em sẽ vẽ một bức tranh. -Trình bày tranh trước lớp. * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và và ghi lại kết quả theo bảng: + Phong cảnh, nhà cửa giữa làng quê và đô thị? + Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân giữa làng quê và đô thị? + Đường sá, hoạt động giao thông. Cây cối giữa làng quê và đô thị? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung thêm. - GV chốt lại: => Ở làng quê, người dân sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công, ; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại, ; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ơû đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy, ; nhà ở tập trung san sát ; đường phố có nhiều người và xe cộ qua lại. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước 1 : Chia nhóm. - GV chia HS thành các nhóm. - GV đặt câu hỏi: Tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân làng quê và đô thị? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV mời các nhóm lên trình bày câu hỏi thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. Bước 3: Từng nhóm liên hệ vầ nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em đang sống. - GV nhận xét, chốt lại: => Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy. * Hoạt động 3: Vẽ tranh. - GV nêu chủ đề: hãy vẽ tranh về thành phố (thị xã) quê em. - GV nhận xét. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: An toàn khi đi xe đạp. - Nhận xét bài học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Tài liệu đính kèm: