ÔN T.VIỆT: THỰC HÀNH TIẾT 1 – TUẦN 14
I.MỤC TIÊU:
- HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm bài «Đôi bạn» (STH Tr 95). Trả lời được các câu hỏi nội dung bài; ôn kiểu câu Ai thế nào?(BT 2).
- GDHS tình đoàn kết các dân tộc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ÔN T.VIỆT: THỰC HÀNH TIẾT 1 – TUẦN 14 I.MỤC TIÊU: - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm bài «Đôi bạn» (STH Tr 95). Trả lời được các câu hỏi nội dung bài; ôn kiểu câu Ai thế nào?(BT 2). - GDHS tình đoàn kết các dân tộc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Ôn luyện: Bài 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - HD luyện đọc câu, đoạn. - Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi, HD các nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Câu a: Ý 1; Câu b: Ý 2; Câu c: Ý 3; Câu d: Ý 1; Câu e: Ý 3; Câu g: Ý 2. - Liên hệ giáo dục HS. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc. - HS luyện đọc theo yêu cầu. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác theo dõi bổ sung. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. - HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. - Theo dõi và chữa bài vào vở. - HS tự liên hệ. - Theo dõi và thực hiện. ÔN T.VIỆT: THỰC HÀNH TIẾT 2 – TUẦN 14 I.MỤC TIÊU: - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? Ai thế nào? (BT1). - HS làm đúng bài tâïp phân biệt âm đầu l hoặc n; phân biệt vần iu hoặc iêu (BT 2). - Tìm được các từ chỉ đặc điểm và xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT3). - GDHS ý thức tự giác học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm a) Con chim bay qua cây bứa. b) Sình nhảy ra, vừa đuổi vừa vồ con chim. c) Con dao của cậu ta dài quá gối. - Y/C HS làm bài vào vở, GV theo dõi HD thêm cho HS yếu. - Gọi HS trả lời ; GV nhận xét, kết luận. a) Con gì bay qua cây bứa? b) Sình làm gì? c) Con dao của cậu ta thế nào? Bài 2: - Y/C HS làm bài vào vở. GV chữa bài. a) Điền chữ l hoặc n: khi nào, nở, lên, lá, nắng. b) Điền vần iu hoặc iêu: chiều, diều, diều, dịu. Bài3: Trong mỗi câu sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào? Gạch chân từ ngữ chỉ đặc điểm đó. - HD mẫu: a) Hoa cọ vàng như hoa cau. - Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. GV chấm bài. - Gọi 3 em lên bảng làm, lớp nhận xét, GV KL: b) Bụng con ong tròn, thon, óng ánh xanh như hạt ngọc. c) Sư tử oai vệ như một vị chúa tể rừng xanh. d) Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - HS lắng nghe. - HS đọc câu lệnh. - HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc kết quả. - Chữa bài nếu sai. - HS làm bài vở. 1 em lên bảng. - HS chữa bài vào vở nếu sai. - HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm. - Theo dõi mẫu. - HS trao đổi làm bài vào vở. 3 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. - Nghe và thực hiện. ÔN T.VIỆT: THỰC HÀNH TIẾT 3 – TUẦN 14 I.MỤC TIÊU: - Biết điền từ chỉ đặc điểm của sự vật vào chỗ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh (BT1). - Tưởng tượng là một nhân vật trong câu chuyện Đôi bạn kể lại cuộc gặp gỡ giữa hai bạn ở cuối câu chuyện (BT2) - GD HS ý thức tự giác học, tình đoàn kết các dân tộc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Điền từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật vào chỗ thích hợp. - Gọi HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm. - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. 1 em làm bài ở bảng phụ. Lớp nhận xét, GV chữa bài: Đất trung du nhiều nắng, gió. Nơi ấy có rừng cọ xanh biếc; những quả đồi đất đỏ nhấp nhô; những đồi hoa sim, hoa mua bạt ngàn một màu tím biếc. Vào mùa hè, nắng vàng óng, gió lồng lộng, bầu trời vời vợi cao xanh. Bài 2: Tưởng tượng em là Vừ A Sình (hoặc Triệu Đại Mã) kể lại cuộc gặp gỡ giữa hai bạn ở cuối câu chuyện. - Gọi HS giỏi kể mẫu, GV HD. - Y/C 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe; GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu. - Gọi một vài em kể trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Y/C HS viết bài vào vở. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm 2 làm bài. - Nhận xét bài bạn. - Theo dõi chữa bài vào vở. - HS đọc câu lệnh. - Hsgioir kể mẫu, lớp theo dõi. - Kể theo cặp. - 4 - 5 em kể, lớp nhận xét. - HS viết bài vào vở. - HS nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: