Tuần : 17 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: ÔN TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ
Tiết 33: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Yêu cầu:
- Rèn luyện cho HS đọc đúng, trôi chảy, biết diễn cảm giọng đọc ngắt nghỉ hơi đg cụm từ Biết đọc phân vai.
- Viết đẹp, trình bày khoa học, đg quy tắc chính tả. Phân biệt được ch, tr, thanh ?/
II. Lên lớp:
Tuaàn : 17 KEÁ HOAẽCH BAỉI HOẽC Moõn: OÂN TAÄP ẹOẽC – CHÍNH TAÛ Ngaứy daùy: 20/12/2010 Tieỏt 33: MOÀ COÂI XệÛ KIEÄN I. Yêu cầu: - Rèn luyện cho HS đọc đúng, trôi chảy, biết diễn cảm giọng đọc ngắt nghỉ hơi đg cụm từBiết đọc phân vai. - Viết đẹp, trình bày khoa học, đg quy tắc chính tả. Phân biệt được ch, tr, thanh ?/~ II. Lên lớp: 1. Rèn đọc: - Gọi hs nêu tên bài TĐ kể chuyện tuần 16, 17. - y/c hs đọc bài này dưới nhiều hình thức. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ. 2. Chính tả: (nâng cao) - GV ghi bài lên bảng, hs đọc bài - y/c hs làm bài theo nhóm - GV phát phiếu cho hs làm bài - Gọi đại diện 3 tổ lên trình bày kq trên bảng - GV đánh giá Bài 2: GV ghi bài lên bảng, gọi hs đọc bài + Thanh k' + b'tóc + xâu k + Châm b' + Hoa s + Lưỡi l 3. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại bài - HS nêu tên 2 bài: ẹoõi baùn, Moà Coõi xửỷ kieọn. - HS nối tiếp câu, đoạn, TLCHnd - Đọc phân vai - HS tìm hiểu nghĩa của từ qua phần chú giải - HS đọc bài: Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ viết đg chính tả - HS nhận phiếu sau đó TL để tìm ra cách nối cho đg. - 3 tổ lên dán phiếu dã làm lên bảng nhóm khác nhận xét. Đáp án dúng A B A B Chắc Trở Tro Toàn Trắc Bò Cho Mượn Châu Nịch Chiều Đình Trâu Báu Triều Tối - HS đọc bài - HS suy nghĩ làm bài vào vở + Thanh kiếm + Bím tóc + Xâu kim + Châm biếm + Hoa sim + Lưỡi liềm - Đọc bài làm bài, lớp theo dõi IV. Ruựt kinh nghieọm tieỏt daùy : .......... Tuaàn: 16 KEÁ HOAẽCH BAỉI HOẽC Moõn : OÂN LTVC - TLV Ngaứy daùy: 22/12/2010 Tieỏt 34: Tệỉ CHặ ẹAậC ẹIEÅM. VIEÁT VEÀ THAỉNH THề, NOÂNG THOÂN. I. Yêu cầu: - HS nắm chắc về từ chỉ đặc điểm, mở rộng vốn từ về từ chỉ đặc điểm - Ôn tập câu:Ai thế nào? Dấu phẩy - Viết được bài văn về thành thị, nông thôn dưới dạng đọan văn. Bước đầu có hình ảnh, dùng từ đúng. II. Lên lớp: 1. Luyện từ và câu - Từ chỉ đặc điểm là từ như thế nào? Bài 1: GV nêu nội dungbài - Tìm từ chỉ đặc điểm hình dáng, tính thìn của bạn em? Bài 2: GV ghi bài lên bảng - yc hs đọc bài - Gọi hs nêu yc của bài - yc hslàm bài Bài 3: Đặt câu có dùng dáu phẩy - yc hs đọc bài sau đó tự làm - GV nhận xét, đánh giá 2. Tập làm văn(nâng cao) - GV ghi đề lên bảng 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học- Thu bài chấm 1. Xếp những từ ngữ sau vào các nhóm thích hợp: xe buýt, xe tắc xi, xích lô, xe lam, rạp chiếu bóng, cung văn hoá, rạp xiếc, máy cày, cái cào cỏ, cái cày, cái bừa, liềm, hái, cây đa, mái đình, bờ tre, giếng nước,. STT Nhóm Từ ngữ 1 Công trình văn hoá phục vụ đời sống tinh thần của người dân thành phố 2 Phương tiện giao thông chủ yếu sử dụng ở thành phố 3 Cảnh vật quen thuộc ở nông thôn 4 Công cụ sản xuất của người nông dân ở nông thôn. 2. a) Phân biệt nghĩa các từ sau: vàng hoe, vàng tươi, vàng ối, vàng xuộm. Đặt câu với một trong các từ trên nói về cảnh vật ở nông thôn. b) Tìm thêm những từ ngữ chỉ màu sắc khác được cấu tạo theo mẫu “vàng” nói trên (M: đỏ au, xanh ngắt, trắng xoá,.). 3. Đặt dấu phẩy vào những chỗ trống thích hợp trong đoạn văn dưới đây: Mỗi cây có một đời sống riêng, một tiếng nói riêng. Cây lan cây huệ cây hồng nói chuyện bằng hương bằng hoa. Cây mơ cây cải nói chuyện bằng lá. Cây bầu cây bí nói bằng quả. Cây khoai cây rong nói bằng củ bằng rễ. Phải yêu vườn như Loan mới hiểu được lời nói của các loài cây. IV. Ruựt kinh nghieọm tieỏt daùy: ....
Tài liệu đính kèm: