Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 13

Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 13

TOÁN – T61

SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN

I/Mục tiêu: - Biết so snh số b bằng một phần mấy số lớn .

II / Đô dùng:

 Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK.

II/Các hoạt động:

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI, NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2009
TOÁN – T61
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I/Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
II / Đô dùng: 
Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
II/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Ổn định 
2/Bài cũ: Luyện tập
-Cho HS đọc bảng chia 8.
-Gọi HS lên bảng làm BT 2 cột 3,4
-Nhận xét, ghi điểm
3/Bài mới: So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
a.Giới thiệu: Theo dõi các phép tính về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
-GV ghi tựa
b.Hướng dẫn SS số bé bằng một phần mấy số lớn:
ÄGV nêu Ví dụ:
Đoạn thẳng AB dài 2cm. Đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi: Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? (Vẽ SĐ lên bảng)
-GV nêu: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
-Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau: 
+Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB 6 : 2 = 3 ( lần )
 Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
ÄGV giới thiệu bài toán: 
Tóm tắt:
Tuổi mẹ: 30 tuổi
Tuổi con: 6 tuổi
Hỏi: Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ ?
-Mẹ bao nhiêu tuổi?
-Con bao nhiêu tuổi?
-Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
-Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
-Hướng dẫn HS cách trình bày bài giải.
-Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
c.Luyện tập:
Bài 1:
-YC HS đọc dòng đầu tiên của bảng.
-Hỏi 8 gấp mấy lần 2?
-Vậy 2 bằng một phần mấy của 8?
-YC HS làm tiếp các phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề. 
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: (Cột c dành cho HS khá giỏi)
-Gọi 1 HS đọc đề.
-YC HS quan sát hình a và nêu số HV xanh, số HV trắng có trong hình này.
-Số HV trắng gấp mấy lần số HV xanh?
-Vậy trong hình a, số HV xanh bằng một phần mấy số HV trắng?
-Làm tương tự các bài còn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố :
-Hỏi: có 3 con vịt, 9 con gà. Hỏi số vịt = 1 phần mấy số gà ?
-GD: áp dụng trong thực tế
5/ Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
-3 HS đọc bảng chia 8.
-2 HS làm:
40 : 5 = 8 16 : 8 = 2
48 : 8 = 5 48 : 6 = 8
-HS nhắc lại
-HS thực hiện phép chia 6 : 2= 3 (lần )
-Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
-HS lắng nghevà ghi nhớ.
-HS đọc bài toán.
-Phân tích bài toán.
-Mẹ 30 tuổi.
-Con 6 tuổi.
-Tuổi mẹ gấp tuổi con: 30 : 6 = 5 (lần).
-Tuổi con bằng tuổi mẹ.
-HS trình bày bài giải: 
Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là:
: 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ.
Đáp số: 
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS đọc
-8 gấp 4 lần 2.
- 2 bằng của 8.
-2 HS làm tiếp các phần tương tự.
SL
SB
SL gấp mấy lần SB
SB= 1 phần mấy SL
8
2
4
6
3
2
10
2
5
-HS đọc đề bài.
Ngăn trên: 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. Hỏi số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới? 
-Bài toán thuộc dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.
Đáp số: 
-HS đọc yêu cầu.
a/
-Hình a có 1 HV xanh và 5 HV trắng.
-Số HV trắng gấp 5 lần số HV xanh (Vì 5 : 1 = 5)
- Số HV xanh bằng số HV trắng.
b/
6 : 2 = 3 (lần)
- Số HV xanh bằng số HV trắng.
c/
4 : 2 = 2 (lần)
- Số HV xanh bằng số HV trắng.
-HS trả lời: 9 : 3 = 3 (lần)
Số vịt = số gà
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T37-38
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN 
I/Mục tiêu: 
1/Tập đọc:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kơng Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp ( Trả lời được các CH trong SGK )
2/Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện
 * HD khá , giỏi kể được một đoạn câu chuyên bằng lời của một nhân vật
II/Đồ dùng:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/.Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Ổn định: 
2/Bài cũ: Cảnh đẹp non sông
+Mỗi miền có 1 cảnh đẹp riêng đó là những cảnh nào?
+Theo em ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được đọc truyện “Người con của Tây Nguyên”. Câu chuyện kể về anh hùng quân đội Đinh Núp (người dân tộc Ba - Na) ở vùng rừng núi Tây Nguyên. Trong K/c chống TDP, anh Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu rất giỏi, lập được nhiều chiến công. Để rõ hơn về người anh hùng quân đội này, tiết học hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu qua bài: Người con của Tây Nguyên. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần.
Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
-Giáo viên hướng dẫn luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn: chia đoạn 2 thành 2 phần
+P.1:Núp đichặt hơn
+P.2: Anh nóiđúng đấy
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh của đoạn 2.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Tìm hiểu đọan 1.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở Đại Hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy Đại Hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
+ Đại Hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
-Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình.
* Luyện đọc lại:
-GV treo bảng phụ HD đọc đoạn 3. Giọng đọc chậm rãi trang trọng, xúc động
-Tổ chức cho HS thi đọc. 
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* KỂ CHUYỆN
a. Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC. 
-GV chọn 1 đoạn cho HS kể về Người con của Tây Nguyên. 
b. Kể mẫu:
- GV nhắc HS.
+ Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân làng Kông Hoa song cần chú ý: ngưới kể cần xưng “tôi” nói lời của 1 nhân vật từ đầu đến cuối câu chuyện.
c. Kể theo nhóm:
d. Kể trước lớp:
4.Củng cố:
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay
-Qua câu chuyện trên ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 
5/Dặn dò: 
-Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-Chuẩn bị bài sau: Cửa Tùng
-2 học sinh lên bảng đọc bài-TLCH. 
+HS tự trả lời
+Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng lên đất nước này
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài. 
-3 HS đọc 3 đọan trong bài theo HD GV. 
-Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV
-HS đọc phần chú giải 
-Mỗi nhóm 4 HS, 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ.
-1 HS đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
- dự Đại hội thi đua. 
-HS đọc thầm đoạn2, trả lời
-Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người (Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
-Núp mời lên kể chuyện làng Kông Hoa, sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. 
-HS đọc thầm đoạn 3.
-. . .1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp. 
-Mọi người xem món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. 
-2 HS thi đọc đoạn 3
-3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn 
-1 HS đọc
-HS kể theo lời của nhân vật trong truyện. 
-Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp. 
-HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
THỨ BA, NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2009
TOÁN – T62
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
II/Đồ dùng: Bảng phụ
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Ổn định: 
2/Bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập 3b,c/61
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS tự làm.
-HD tương tự BT 1, tiết 61.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: GV gợi ý:
+ Muốn tìm số con trâu bằng 1 phần mấy số con bò thì phải biết số con trâu và số con bò. Đã biết số trâu ( 7 con ). Phải tìm số bò ( hơn số trâu 28 con )
+ Có 7 con trâu và 35 con bò. Muốn tìm số con trâu bằng 1 phần mấy số con bò thì phải tìm xem số con bò gấp mấy lần số con trâu? 
-HD HS phân tích bài toán.
-YC HS giải vào vở, 1 HS lên bảng.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: 
-Gọi 1 HS đọc đề.
-YC HS tự giải.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4:
-YC HS tự xếp hình và báo cáo kết quả.
-Nh ...  cân nặng của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong hộp.
-Muốn tính số gam sữa bên trong hộp ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 5:(Dành cho HS khá giỏi)
HD tương tự BT 4.
-Tóm tắt:
1 túi : 210g
4 túi : g ? 
-YC HS tự làm.
-GV nhận xét ghi điểm cho HS.
4/Củng cố :
-Củng cố lại nội dung
-GD: HS áp dụng thực tế
5/ Dặn dò: 
-Thu vở – chấm điểm 
-Về nhà giải các BT ở VBT. Tập cân một số đồ dùng học tập của mình xem nặng bao nhiêu gam.
-HS đọc lại bảng nhân 9.
9 x 8 + 8 = 72 + 8 = 80
9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 90
-HS nhắc lại
-là ki lô gam. 
-HS nhắc lại. 
-HS quan sát
-HS trả lời miệng
-HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời: “hộp đường cân nặng 200g”.
-HS quan sát tranh về 3 quả táo để nêu khối lượng 3 quả táo. 
-Chẳng hạn: Cân thăng bằng nên khối lượng 3 quả táo bằng khối lượng của 2 quả cân 500g và 200g. Tức là 3 quả táo cân nặng 700g. 
-HS tự làm bài với 2 tranh vẽ tiếp theo rồi chữa bài: Gói mì chính cân nặng 210g, quả lê cân nặng 400g. 
-Nhận xét
-HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. HS có thể đếm nhẩm: 200, 400, 600, 800. 
-Nêu kết quả: Quả đu đủ cân nặng 800g. 
-Vì kim trên mặt kim đồng hồ chỉ vào số 800g.
-Bắp cải cân nặng 600g
-3 HS lên bảng, cả lớp làm nháp: 
a/163g + 28g = 191g 
 42g + 25g = 17g 
 100g + 45g – 26g= 119g 
-2 HS lên bảng thi đua:
b/ 50g x 2 = 100g
 96g : 3 = 32g 
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả hộp sữa cân nặng 455g.
-Ta lấy số gam sữa cả hộp trừ đi số gam cân nặng của vỏ hộp.
-1 HS lên bảng, lớp giải vào trong vở. 
 Giải 
Trong hộp có số gam sữa là:
455 – 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g sữa
Bài giải
Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840 (g)
 Đáp số: 840g
-Lắng nghe và ghi nhận.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI – T26
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I/. Yêu cầu: - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an tồn
người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất .
- Nhận biết các trị chơi nguy hiểm như đánh quay , ném nhau , chạy đuổi nhau 
- Biết cách xử lý khi xảy ra tai nạn : báo cho người giáo lớn hoặc thầy cơ , đưa
II/Đồ dùng:
Các hình trang 50, 51 SGK. 
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/Ổn định:
2/Bài cũ: Một số hoạt động ở trường (tt). 
-Em hãy nêu một số hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường em?
-Các hoạt động đó có lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá. 
3/Bài mới: 
a/Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp cho các em nắm bắt được trò chơi nào có nguy hiểm đến tính mạng.
 -GV ghi tựa 
b/Giảng bài:
ØHoạt động 1: Quan sát theo cặp
*MT: Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui khỏe an toàn. Nhận biết 1 số trò chơi nguy hiểm.
Bước 1: GV hướng dẫn
-Bạn cho biết tranh vẽ gì?
-Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm?
-Điều gì có thể xảy ra?
Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh ntn?
Bước 2:
-Một số cặp HS lên hỏi và trả lời câu hỏi
-Bổ sung, hoạn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.
*Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi 1 số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như: bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau,.
ØHoạt động 2:Thảo luận nhóm
*MT: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hoie6m23 khi ở trường
Bước 1:
-GV YC HS đứng lên kể tên 1 trò chơi mà mình tham gia trong giờ ra chơi ở trường.
-Cách chơi như thế nào?
-GV tổng kết các trò chơi của HS trong lớp.
-Thảo luận nhóm
-YC các cả nhóm nhận xét xem trong số các trò chơi đó , những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm? 
Bước 2 :
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
-GV có thể phân tích mức độ nguy hiểm của 1 số trò chơi: Trong các trò chơi đó trò chơi quay gụ(cù), đánh nhau là nguy hiểm. Vì quay gụ không cẩn thận sẽ quẳng gụ có đầu đinh nhọn vào mặt các bạn khác, gây chảy máu. Còn trò chơi đánh nhau sẽ có thể bị ngã, trầy xước, 
4.Củng cố :
-Nêu những trò chơi an toàn?
-GDTT cho HS nên chơi những trò chơi an toàn và không nên chơi những trò chơi nguy hiểm.
5/Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học bài và thực hiện những gì mình đã học được vận động các em nhỏ thực hiện như mình.
-Chuẩn bị bài sau : Tỉnh (Thành Phố) nơi bạn đang sống
-3 HS tự trả lời
-HS nhắc lại 
- HS quan sát H.50, 51 
-1 số cặp HS lên bảng trình bày trước lớp.
-Cả lớp nhận xét
-VD: Chơi mèo đuổi chuột, bắn bi, nhảy dây, đọc truyện,
-HS nêu ra.
-Thư kí ghi lại tất cả các trò chơi mà thành viện trong nhóm vừa nêu
-Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi để chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn
-Đại diện trình bày kết quả.
=> Các bạn đang chơi trò chơi ô quan, trò chơi quay gụ(cù), nhảy dây, đá bóng, bắn bi, đá cầu, đọc sách(truyện), đánh nhau,
-Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS nêu
-Lắng nghe và ghi nhận.
TẬP LÀM VĂN – T13
VIẾT THƯ
I/Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý
II/Đồ dùng:
Viết sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng.
III/ Các hoạt động:
T
G
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Ổn định: 
2/Bài cũ:
-Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
-Kết thúc chủ điểm Bắc, Trung Nam Bài học hôm nay các em sẽ làm một bài tập thú vị: Viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi ở miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
 -Ghi tựa
b/Giảng bài:
ØHD HS tập viết thư cho bạn:
* GV HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu. 
+Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
-Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên là g? Ở tỉnh nào? Ở miền nào?
Lưu ý: Nếu các em không có thật một người bạn ở miền khác của đất nước thì có thể viết thư cho một người bạn mình được biết qua đọc báo nghe đài. . . hoặc một người bạn em tưởng tượng ra. 
+Mục đích viết thư là gì ?
+Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
+ Hình thức của lá thư như thế nào ?
b/Hướng dẫn - nói về nội dung thư theo gợi ý. 
c/ HS viết thư: 
-GV theo dõi giúp đỡ từng em 
-GV mời 5 -7 em đọc thư. Chấm điểm những lá thư viết đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc. 
4. Củng cố:
-GV biểu dương những HS viết thư hay.
-GD: HS biết viết thư cho bạn
5/Dặn dò: 
-Nhắc HS về nhà viết lại lá thư sạch đẹp, gởi qua đường bưu điện, nếu người bạn em viết thư là có thật.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe kể: tôi cũng như bác. Gt hoạt động.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta. 
-HS nhắc lại.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý. 
-Cho một bạn học sinh ở một tỉnh thuộc miền khác với miền em đang ở; nếu em là người miền Bắc em sẽ viết thư cho một bạn miền Trung hoặc miền Nam; nếu em là người miền Trung em sẽ viết thư cho một bạn ở miền Nam hoặc miền Bắc. 
-Đầu bài
-Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
-Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
-Như mẫu trong bài thư gửi bà
 (SGK /81).
-4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. 
-1 HS khá giỏi nói mẫu phần lí do viết thư.
-Tự giới thiệu. 
 Bạn Hoa thân mến !
Chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này, vì bạn không hề biết mình. Nhưng mình lại biết bạn đấy. Vừa qua, mình đọc báo Nhi Đồng và được biết về tấm gương vượt khó của bạn. Mình rất khâm phục nên muốn viết thư làm quen với bạn. . . 
Mình tự giới thiệu nhé: Mình tên là Nguyễn Thu Hương, HS lớp 3. . . 
 Người bạn mới quen
 Hương
 Nguyễn Thị Hương
-HS viết vào vở.
-HS viết xong + cả lớp nhận xét.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục Tiêu :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ Chuẩn Bị :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
2.Học sinh : Các báo cáo
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về chuyên cần
 -Xếp hàng ra vào lớp 
 -Giữ trật tự trong giờ học 
 -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái phát biểu 
 -Đi học soạn sách vở đủ không 
-GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm đọc bài nhiều :
-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.
Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ.
 Sinh hoạt văn nghệ.
 Hai em vừa hát vừa làm động tác 
Gv tuyên dương 
Thảo luận : Phương hướng tuần 14
Duy trì nề nếp lớp
Học và làm bài đầy đủ.
Tham gia các phong trào của trường , đội
Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 14
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy qua mương, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
Lớp hát 
Hs chú ý nghe và thực hiện 
Ngày 18 tháng 11 năm 2009
CMKD
Điền Ngọc Thuỷ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc