Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 16

Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 16

TOÁN – T76

LUYỆN TẬP CHUNG

 I/ Mục tiêu :

- Biết lm tính v giải tốn cĩ hai php tính .

II. Chuẩn bị:

 Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK.

II. Lên lớp:

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI, NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2009
TOÁN – T76
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu :
- Biết làm tính và giải tốn cĩ hai phép tính .
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK. 
II. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1/ Ổn định 
2/ KTBC: 
-KT các bài tập đã giao về nhà của tiết 75.
-GV Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới: Luyện tập chung 
a/Hoạt động 1 :.Giới thiệu: 
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
b/ Hoạt động 2 : .Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:Số?
-Cho HS nêu YC bài tập.
-H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta phải làm như thế nào?
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:Đặt tính rồi tính.
Bài 3:
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Thu 5 – 7 vở chấm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc cột dầu tiên trong bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn bớt 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
- GV chia nhóm giao việc 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5:
-YC HS quan sát hình để tìm đồng hồ có hai kim tạo thành góc vuông.
-YC HS so sánh hai góc của hai kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và làm bài tập. 
-Hát.
-Luyện tập.
-2 HS lên bảng làm bài tập 4 .
Số chiếc áo len tổ đã dệt được là :
 450 : 5 = 90 ( chiếc ) 
Số chiếc áo len theo kế hoạch tổ đó còn phải dệt thêm nữa là :
 450 – 90 = 360 ( chiếc ) 
 Đáp số : chiếc áo len 
-HS nhắc lại
-1 HS nêu.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-HS làm sgk + bảng lớp.
TS
324
3
150
4
TS
3
324
4
150
Tích
972
972
600
600
- HS làm bảng lớp + bảng con.
684 6 845 7	630 9 
06 114 14 12	00 70 
 24	 05	 0
 0
- HS làm vở.
 Bài giải:
Số máy bơm đã bán:
36 : 9 = 4 (máy)
Số máy bơm còn lại:
 36 – 4 = 32 (máy)
 Đáp số: 32 máy
-1 HS lên bảng chữa bài.
-Đọc bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 4.
-Ta lấy số đó nhân với 4.
-Ta lấy số đó trừ đi 4.
-Ta lấy số đó chia cho 4.
- 6 nhóm làm bài trên bảng phụ 
- Các nhóm trình bày 
-Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc vuông.
-Góc do hai kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông.
-Góc do hai kim của đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông.
+ Góc vuông A, góc không vuông B & C
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T46 + 47
ĐÔI BẠN
I/ Mục tiêu: 
A. TẬP ĐỌC:
- Bước đầu biét đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
- Hiều ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nơng thơn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ , khĩ khăn .( Trả lời được các câu hỏi 1.2.3.4 ) 
B. KỂ CHUYỆN:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý . 
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung hướng dẫn đọc câu khó , dài .
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
3’
25’
15’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên.
+ Vì sao Nhà rông phải chắc và cao ?
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của Nhà rông 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: Đôi bạn .
a./ Hoạt động 1 : Giới thiệu: Trong tuần qua chúng ta đã tìm hiểu về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm mới hôm nay là Đôi bạn. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chung ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê. Ghi tựa.
b./ Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
-Hưóng dẫn hs đọc từng câu 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-GV hướng dẫn hs đọc câu dài , khó 
Người làng quê như thế đấy,/ con ạ. // Lúc đất nước còn chiến tranh, / họ sẵn lòng sẻ nhà / sẻ cửa.// Cứu người, / họ không hề ngần ngại.//
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -HS đặt câu với từ tuyệt vọng.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
c./ Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
* Tìm hiểu đọan 1.
- Hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
-Giảng: Vào những năm 1965 đên 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thử đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
-Lần đầu ra thị xã chơi Mến thấy thị xã có gì lạ?
- Ở công viên có những trò chơi gì?
-Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công viên, Mến đã có một hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. 
- Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
-Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quí?
-Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của bố?
-YC HS nêu câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi này: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.
* GV kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người giúp mình.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
 * Kể chuyện:
a/ Hoạt động 1 : . Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b/ Hoạt động 2 : . Kể mẫu:
- GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c/ Hoạt động 3 : Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Hỏi em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn)? 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Nhà rông ở Tây Nguyên
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
+ Để dùng lâu dài , cịu được gió bão ; chứa được nhiều ngườikhi tụ tập , nhảy múa . Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn 
+ Vì là nơi có bếp lửa , nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn , nơi tiếp khách của làng .
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-1 vài HS đọc.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 3 - 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đọc đồng thanh đoạn 1
-2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2 & 3
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
-từ lúc còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-HS lắng nghe.
-Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; đêm đèn điện sáng như sao sa.
-Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-1 học sinh đọc đọan 2 cả lớp theo dõi bài.
-Có cầu trượt, đu quay.
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người.
- Mến là người dũng cảm & sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm tới tính mạng.
-1 học sinh đọc đọan 3 cả lớp theo dõi bài.
- Mến rất dũng cảm , sẵn sàng giúp đỡ người khác không sợ nguy hiểm tới tính mạng .
-Câu nói của bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.
-HS thảo luận và trả lời: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đã đưa bạn đi thăn khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc. 
-HS xung phong thi đọc.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Vậy là hai bạn kết thân với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+Đôi bạn ra chơi: Hai năm sau bố Thành đón mên ra chơi. Thành đứa bạn đi khắp nơi trong thành phố, ở đấu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả l ... 0
 = 345
 64 : 8 + 30 = 8 + 30
 = 38
b. 306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
 5 x 11 – 20 = 55 – 20
 = 35
- HS làm vở.
 a.81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60
 = 28
 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
HS K- G làm vào SGK 
120 = 80 : 2 x 3 90 = 70 + 60 : 3 
130 = 50 + 20 x 4 39 = 11 x 3 + 6 
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI : T32
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị . 
II. Chuẩn bị: 
Tranh ảnh minh hoạ cảnh làng quê và đô thị.
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1.Ổn định:
2.KTBC: 
-GV gọi hs lên bảng TLCH:
+ Kể tên một số hoạt động công nghiệp ở tỉnh (Thành phố) của bạn. Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
+Kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng mà em biết. Ở đó, người ta có thể mua bán những gì?
- Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới: Làng quê và đô thị .
a. GTB: Ghi tựa.
b. Giảng bài: 
Hoạt động 1: Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị:
Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp.
-GV hỏi: Em đang sống ở đâu? Hãy miêu tả cuộc sống chung quanh em.
-Nhận xét ý trả lời của HS, tuyên dương.
- Hát.
- Hoạt động công nghiệp.
-HS trả lới câu hỏi.
- Nhà máy chế biến mũ, nhà máy chế biến hạt điều , các hoạt động đó nham72 phục vụ đời sống cho con người .
- Chợ Bình Long , chợ Thanh Lương vv , Ở đó người ta mua bán đủ các mặt hàng .
-Em đang sống ở ấp. Nhà em có một mảnh vườn trồng bao nhiêu loại cây (rau). Em thường giúp mẹ cho gà ăn và băm rau cho mẹ. Chiều chiều, em đợi bố mẹ đi làm đồng về để giúp mẹ nấu cơm.
-Em đang sống ở ấp  Buổi sáng em đi học còn bố mẹ em ra đồng. Chiều về, em cùng bố em hái rau, thổi cơm, chăm sóc đàn vịt gà. Đến ngày mùa, em cùng với bố mẹ ra đồng gặt lúa. 
Bước 2: GV yêu câu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm dựa vào bảng sau:
Đặc điểm
Làng quê
Đô thị
-Phong cảnh, nhà cửa.
-Công việc chủ yếu của nhân dân.
-Đường sá, HĐ giao thông, cây cối,.. 
-Thưa thớt, 
-Trồng trọt,..
-Đường đất, hẹp,..
-San sát, cao lớn,..
-Làm cơ quan,
-Rộng lớn,
-Đại diện các nhóm lên trình bài kết quả thảo luận nhóm khác và bổ sung.
5’
-GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
Kết luận: Ở làng quê người ta thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và nghề thủ công,......Xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại ...Đường làng nhỏ, ít xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm các công sớ, cửa hàng, nhà máy Nhà tập trung san sát, đường phố có nhiều xe cộ qua lại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
Bước 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo bảng.
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng cùng thực hiện.
Bước 3: Từng nhóm lên liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của người dân nơi em đang sống.
-Căn cứ vào thảo luận GV giới thiệu thêm cho các em biết vềø sinh hoạt của đô thị.
Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công...Ở đô thị. người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy...
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết cùa hs về đất nước.
Cách tiến hành:
-GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố (thị xã) quê em.
-YC mỗi em vẽ một tranh, nếu chưa xong có thể về nhà làm.
4.Củng cố – dặn dò:
-Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Nhận đồ dùng rồi cùng nhau làm việc theo yêu cầu của GV.
- Một số nhóm trình bày:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
-Trồng trọt.
-........
-Buôn bán.
-........ 
- Các nhóm trình bày 
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS vẽ vào giấy theo ý thích của mình về thành phố hoặc nông thôn.
- HS xung phong phát biểu.
- Làng quê có ít nhà cửa , cócây cối , ruộng vườn vv
- Đô thị có nhà cửa san sát , xe cộ người qua lại rất nhiều vv 
TẬP LÀM VĂN – T16
Nghe kể: KÉO CÂY LÚA LÊN
NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
I.Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên. ( BT 1 ) 
- Bước đầu biết kể về nông thôn hoặc thành thị dựa theo gợi ý. ( BT2 ) 
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên (SGK).
Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng YC kể lại câu chuyện Giấu cày và giới thiệu về tổ của em.
-Nhận xét ghi điểm.
3/. Dạy bài mới:
a./Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn này em sẽ tập kể câu chuyện Kéo cây lúa lên. Và nói về thành thị, nông thôn mà em biết. Ghi tựa.
b/ Hoạt động 2 : .Hướng dẫn kể chuyện:
Bài tập 1:
-GV đính tranh.
-GV kể 2 – 3 lần.
+Truyện này có những nhân vật nào?
+Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì? 
+Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+Vì sao lúa nhà anh ngốc lại bị héo.
+Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
-Gọi HS kể lại câu chuyện trước lớp.
-YC 2 HS ngồi cạnh kể lại câu chuyện cho nhau nghe
-Gọi 2 – 3 HS kể lại câu chuyện.
-Theo dõi, nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài tập 2: Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.
-GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài: Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn hay thành thị nhờ 1 chuyến đi chơi (về thăm quê, đi thăm quan,.. xem chương trình ti vi, nghe 1 ai đó kể chuyện
-YC HS suy nghĩ lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.
-Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp.
-YC HS kể theo cặp.
-Gọi 5 HS kể trước lớp, lớp theo dõi nhận xét và ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. -Về nhà suy nghĩ thêm về nôïi dung, cách diễn đạt của bài kể về thành thị hoặc nông thôn. Chuẩn bị tốt bài TLV tuần 17: Viết thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện YC. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh.
-HS theo dõi. 
-Chàng ngốc và vợ.
-Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh.
-Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
-Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ.
-Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn.
-1 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.
-Kể chuyện theo cặp.
-2 - 3 HS thi kể kại câu chuyện trước lớp.
-HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý.
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
-1 HS làm mẫu. Dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
+Tuần trước em được xem 1 chương trình ti vi kể về 1 bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em thích lắm. Em thích nhất cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới cái ao rất rộng và lắm cá, cảnh 2 con trai của bác bằng tuổi như chúng em cưỡi trên 2 con bò vàng rất đẹp, tay cầm roi dẫn đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê.
-Kể cho bạn nghe những điều em biết về thành thị và nông thôn.
-Cả lớp bình chọn những bạn nói về thành thị hoặc nông thôn hay nhất.
	SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục Tiêu :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ Chuẩn Bị :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
2.Học sinh : Các báo cáo
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về chuyên cần
 -Xếp hàng ra vào lớp 
 -Giữ trật tự trong giờ học 
 -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái phát biểu 
 -Đi học soạn sách vở đủ không 
-GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm đọc bài nhiều :
-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.
Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ.
 Sinh hoạt văn nghệ.
 Hai em vừa hát vừa làm động tác 
Gv tuyên dương 
Thảo luận : Phương hướng tuần 17
Duy trì nề nếp lớp
Học và làm bài đầy đủ.
Tham gia các phong trào của trường , đội
Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 17
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy qua mương, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
Lớp hát 
Hs chú ý nghe và thực hiện 
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
CMKD
Điền Ngọc Thuỷ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc