TOÁN – T96
ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I/ Mục tiêu:
Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
* HS K- G làm thêm BT 3 .
II/ Chuẩn bị:
Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học:
THỨ HAI, NGÀY 11 THÁNG 1 NĂM 2010 TOÁN – T96 ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I/ Mục tiêu: Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng. * HS K- G làm thêm BT 3 . II/ Chuẩn bị: Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 8’ 7’ 15’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: - Viết các số từ 9995 đến 10000 - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu điểm ở giữa: -GV vẽ hình trong SGK hỏi: A, B, C là ba điểm như thế nào? -Vậy làm thế nào để nhận biết điểm ở giữa? -GV nêu thêm vài ví dụ khác để HS hiểu thêm khái niệm trên. c. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng: -GV đưa hình đã vẽ theo SGK và nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. d. Luyện tập: Bài 1: -Xác định YC của bài, sau đó cho HS tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -HS làm miệng *Bài 3: Gọi HS K G đọc yêu cầu, sau đó giải thích. - GV nhận xét , sửa sai . 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm -3 HS lên bảng làm BT. 9995 , 9996, 9997 ,9998 ,9999 10000. -Nghe giới thiệu. - A, B, C là ba điểm thẳng hàng. - Để nhận biết điểm ở giữa ta xác định điểm O ở trên, ở trong đoạn AB. A O B VD: -Quan sát hình vẽ. -Điểm M là điểm ở giữa hai điểm A và B vì điểm M nằm ở trên, ở trong đoạn AB. -Khoảng cách từ điểm A đến điểm M và từ điểm M đến điểm B bằng nhau và bằng 2cm. -1 HS nêu YC bài tập. Sau đó tự làm bài. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Giải thích tương tự các câu khác. -Vài HS nhắc lại nội dung bài. -cả lớp lắng nghe. -Trung điểm của đoạn thẳng BC là : I -Trung điểm của đoạn thẳng GE là :K -Trung điểm của đoạn thẳngAD là: O - Trung điểm của đoạn thẳng IK là:O TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T58+59 Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I/. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc phân biệt giữa lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi) * Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. * Kể lại được toàn bộ câu chuyện II/Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 20’ 20’ 10’ 15’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu -Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -YC HS đọc đoạn 1. -Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? -YC HS đọc đoạn 2. -Vì sao khi nghe thông báo “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? -Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? -Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? -YC HS đọc đoạn 3. -Trung đoàn trưởng có thái độ như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn nhỏ? -YC HS đọc đoạn 4. -Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: -Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy các chiến sĩ nhỏ tuổi là những người như thế nào? -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. -Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. -Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. -Để thông báo: Các chiến sĩ nhỏ tuổi trở về với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu rất gian khổ. -1 HS đọc đoạn 2. -Vì quá bất ngờ, quá xúc động, không muốn rời xa chiến khu. -Vì không sợ gian khổ. Vì không muốn bỏ chiến khu. Vì không muốn sống chung với Tây, với bọn Viết gian. -Lời nói thể hiện Mừng rất ngây thơ, chân thật. Mừng tha thiết xin ở lại chiến khu. -1 HS đọc đoạn 3. - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt... -1 HS đọc đoạn 4. -Câu: “Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối”. -HS theo dõi GV đọc. -3 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. - HS hát tập thể 1 bài. -1 HS đọc YC -1 HS đọc lại các câu hỏi gợi ý (đã viết trên bảng phụ) -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2 -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -4 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. -Là người yêu thương nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. THỨ BA, NGÀY 12THÁNG 1 NĂM 2010 TOÁN - T97 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước. II/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 15’ 10’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước ( BT 2 ) - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. +Bước 1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB (đo được 4cm) +Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm 2 phần bằng nhau (được một phần bằng 2cm). +Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB (xác định điểm m trên đoạn thẳng AB sao cho AM =AB (AM = 2cm) ). -Kết luận: M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc YC. Thực hành SGK. Chữa bài và cho điểm. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS - HS lên bảng trả lời -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn. -HS nhắc lại các bước, sau đó thực hành xác định câu b. -Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD. C D -Đại diện các tổ HS nêu cách xác định trước lớp, lớp nghe và nhận xét. -1 HS nêu yêu cầu SGK. -HS thực hành theo HD của GV. TẬP VIẾT- T20 ÔN CHỮ HOA: N (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Ng), V,T (1 dòng), viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. GDMT : GD tình yêu quê hương. II/ Đồ dùng: Mẫu chữ víet hóc: N, (Ng) Tên riêng và câu ứng dụng. Vở tập viết 3/1. III/ Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 5’ 5’ 5’ 15’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -Thu chấm 1 số vở của HS. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - HS viết bảng từ: Nhà Rồng,Nhớ . - Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: Ghi tựa. b/ HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ Ng, V, T. - YC HS viết vào bảng con. c/ HD viết từ ứng dụng: -HS đọc từ ứng dụng. - Giải thích: Nguyễn Văn Trỗi (1940 -1964), là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ. -QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? -Viết bảng con, GV chỉnh sửa. Nguyễn Văn Trỗi d/ HD viết câu ứng dụng: -Giải thích: Nhiễu điều (mảnh vải đỏ). Người xưa thường dùng vải đỏ để phủ lên giá gương trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. -Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con. e/ HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét . 4/ Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học chữ viết của HS. -Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng. - HS nộp vở. - 1 HS đọc: Nhà Rồng Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con. -HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: N, Ng, V, T. - 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn) -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Ng, V, T. -2 HS đọc Nguyễn Văn Trỗi. -HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe. - HSTL - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con -3 HS đọc. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng - HSTL - 3 HS lên bảng, lớp viết b ... c b. Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại YC BT: BT cho một số từ nhưng để trống một số phụ âm đầu. Bài 3: Chọn câu a Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. -Cho HS thi làm bài trên 4 tờ giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước. -Nhận xét và khẳng định những câu đã đặt đúng. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét khen ngợi những HS viét đẹp không sai lỗi . Nhắc nhở nhũng HS viết chữ chưa cẩn thận , sai nhiều lỗi .. -Nhận xét tiết học. -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. -HS lắng nghe, nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Nói lên nỗi vất vả của đoàn quân khi vượt dốc. -Đoạn văn có 7 câu. -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. - Trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng,... -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. -Đáp án: sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao. -Đáp án: gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -HS làm bài cá nhân. - 3 nhóm lên thi tiếp sức, mỗi nhóm 3 em, mỗi em đặt một câu. -Đại diện nhóm đọc. Lớp nhận xét. Sau đó chép vào vở BT THỨ SÁU, NGÀY 11THÁNG 1 NĂM 2010 TOÁN – T100 PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 I/ Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). - Biết giải bài toán có lời văn ( có phép cộngcác số trong phạm vị 10000). * HS K- G làm thêm BT 2 a . II/Chuẩn bị: Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy học bài mới. II/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 12’ 15’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: -Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Ghi tựa lên bảng. b.GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759 -GV nêu phép cộng 3526 + 2759 =? trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện. -GV chốt lại cách thực hiện . c. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu YC của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu BT. -YC HS đặt tính, sau đó tính tương tự như BT1. -Chữa bài và nhận xét Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS giải bài toán. -Chữa bài ghi điểm cho HS. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm nếu còn thời gian. - GV nhận xét , sửa sai . 4 Củng cố – Dặn dò: -YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số trong phạm vi 10 000. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm BT. - 1024; 2401; 2014; 4021. -Nhận xét bài bạn. -Nghe giới thiệu. -Lắng nghe và quan sát, sau đó nêu theo yêu cầu của GV. 3526 + 2759 = ? -1 HS nêu YC bài. Làm bài vào bảng con. 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 6729 9261 7075 9143 -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Làm bài tượng tự bài tập 1, chú ý đặt tính rồi mới tính. -1 HS đọc đề bài SGK. - HS làm vở ( HS K- G làm thêm BT 2a ) Bài giải: Số cây cả hai đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây -1 HS đọc đề SGK. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD. - Trung điểm của cạnh AB là : M Trung điểm của cạnh BC là : N Trung điểm của cạnh Cd là : P Trung điểm của cạnh DA là : Q TỰ NHIÊN XÃ HỘI – T40 THỰC VẬT I. Mục tiêu: - Biết được cây đều có rễ, thân lá, hoa, quả. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật. - QS hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh như SGK. Bút vẽ, bút màu, phiếu bài tập, phiếu quan sát. III. Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 10’ 1.Ổn định: 2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS. Nhận xét tuyên dương. 3.Bài mới: a. GTB, Ghi tựa. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở xung quanh. -YC HS chia thành các nhóm. -Tổ chức cho các nhóm đi quan sát cây trong sân trường hoặc trong vườn. -Phát phiếu quan sát và yêu cầu các nhóm vừa quan sát vừa hoàn thành phiếu: -HS báo cáo trước lớp. -HS lắng nghe. -HS chia thành các nhóm. -Các nhóm đi quan sát cây cối theo hướng dẫn của GV. -Các nhóm lần lượt nhận phiếu và hoàn thành. 7 ’ 10’ 4’ -Tổ chức cho HS báo cáo kết quả quan sát. -Yêu cầu HS nêu điểm giống nhau và khác nhau của các cây mà nhóm mình quan sát được. GV kết luận: Cây cối ở xung quanh chúng ta có hình dạng, kích thước khác nhau. Hoạt động 2: Kể tên các bộ phận thường có của một cây. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh trong SGK và nêu những điểm giống, khác nhau của cây có trong hình. -Kết luận: Mỗi cây thường gồm các bộ phận: rễ, thân, lá, hoa và quả. *Báo cáo kết quả thảo luận: Yêu cầu HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của những cây trong mỗi tranh. (GV treo tranh SGK) Hoạt động 3: Vẽ tranh cây. -GV yêu cầu HS vẽ và tô màu một cây mà em đã được quan sát. -Sau 7 phút yêu cầu các tổ chọn 3 bức đẹp nhất để dán lên bảng. Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: -Gọi 1 HS bất kì yêu cầu HS nêu và chỉ tên các bộ phận của cây. -Yêu cầu HS nêu lợi ích của cây. -Các nhóm lần lượt báo cáo. -Các HS lắng nghe, nhận xét. -HS: hình dạng, kích thước của cây cối rất đa dạng, nhiều kiểu. -Lắng nghe. -HS thảo luận nhóm nêu những điểm giống, khác nhau giữa các cây trong hình. -Trả lời: Các cây trong những tranh ảnh đó có những bộ phận: lá, thân, hoa, quả,... -2 – 3 HS nhắc lại. -HS lần lượt lên bảng chỉ vào các bộ phận của cây trong tranh và nói tên chúng. -HS tự vẽ. -Các tổ dán tranh lên bảng cùng nhận xét. -1 HS lên bảng chỉ trên tranh vẽ. -....làm thức ăn, trang trí ,..... -Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN – T20 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I . Mục tiêu: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2) II. Đồ dùng dạy - học: Vở BT. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 15’ 5’ 1. Ổn định: 2. KTBC: -Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? -Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? -Em hãy đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” 3.Bài mới: a. Giới thiệu - Ghi tựa. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT. -HD: Khi báo cáo trước các bạn, các em phải nói lời xưng hô cho phù hợp “Thưa các bạn...”. -Báo cáo HĐ của tổ chỉ cân theo 2 mục: Học tập và lao động. -Báo cáo phải chân thực, đúng với HĐ thực tế của tổ. -Bạn đóng vai tổ trưởng cần nói rõ ràng. -GV nhận xét, bình chọn HS có báo cáo tốt nhất. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc YC BT. -GV hướng dẫn cách trình bày. *Cho HS viết bài. -Cho HS trình bày. -Nhận xét, chấm điểm một số báo cáo. Các em còn lại GV thu vở chấm sau. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà tập viết thêm cho nhớ mẫu báo cáo. -Ngồi đan sọt. -Vì mến trọng chàng trai, chàng trai là người yêu nước. -1 HS đọc. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -HS làm việc theo tổ. Cả tổ trao đổi, thống nhất về kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. -Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo. Tổ nghe và nhận xét. -Mỗi tổ 1 HS lên thi báo cáo về hoạt động của tổ mình trước lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS nêu YC BT SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn. -Từng HS viết báo cáo của tổ mình về các mặt học tập và hoạt động vào vở TLV. -3 HS trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ Mục Tiêu : 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ Chuẩn Bị : 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể. 2.Học sinh : Các báo cáo III/ Các Hoạt Động Dạy Học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về chuyên cần -Xếp hàng ra vào lớp -Giữ trật tự trong giờ học -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái phát biểu -Đi học soạn sách vở đủ không -GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm đọc bài nhiều : -Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt. Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ. Sinh hoạt văn nghệ. Hai em vừa hát vừa làm động tác Gv tuyên dương Thảo luận : Phương hướng tuần 21 Duy trì nề nếp lớp Học và làm bài đầy đủ. Tham gia các phong trào của trường , đội Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 21 -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy qua mương, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp. -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN. -Thảo luậän nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. Lớp hát Hs chú ý nghe và thực hiện Ngày 13 tháng 1 năm 2010 CMKD Điền Ngọc Thuỷ
Tài liệu đính kèm: