TOÁN : T131
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: - Biết cc hng: hng chục nghìn, hng nghìn hng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết cách đọc và viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ).
II/ Chuẩn bị:
Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
Hàng
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị
Bảng số trong bài tập 2.
Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
THỨ HAI, NGÀY 15 THÁNG 3 NĂM 2010 TOÁN : T131 CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết cách đọc và viết các số cĩ năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( khơng cĩ chữ số 0 ở giữa ). II/ Chuẩn bị: Bảng các hàng của số có 5 chữ số. Hàng Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Bảng số trong bài tập 2. Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Ôn tập số có 4 chữ số -GV viết số 2316 lên bảng yêu cầu HS đọc số. -GV hỏi: số 2316 có mấy chữ số? -Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? -GV viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu HS đọc. -Số 10 000 có mấy chữ số. -Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? -Số này còn gọi là một chục nghìn, đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất. 3. Bài mới: a.Giới thiệu số 42316: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về số có 5 chữ số. -GV treo bảng có gắn các số như phần học của SGK. -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn? -Có bao nhiêu nghìn? -Có bao nhiêu trăm? -Có bao nhiêu chục? -Có bao nhiêu đơn vị? -GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số ngìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. - Giới thiệu cách viết số 42316: -GV: Dựa vào cách viết các số có 4 chữ số, bạn nào cũng có thể viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị? -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 42316 có mấy chữ số? -Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu? -GV khẳng định: Đó chính là cách viết số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. -Giới thiệu cách đọc số 42316: -GV: Bạn nào có thể đọc được số 42316? -Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa chúng GV giới thiệu cách đọc: bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. -GV hỏi: Cách đọc số 42316 và 2316 có gì giống và khác nhau. -GV viết lên bảng các số 2357 và 32357; 8759 và 38759; 3876 và 63876 yêu cầu HS đọc các số trên. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -Yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số. -GV yêu cầu HS tự làm phần b. -GV hỏi: Số 24312 có bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị? -Kiểm tra vở của một số HS. Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. -Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV viết các số 2316; 12427; 3116; 82427 và chỉ số bất kì cho HS đọc, sau mỗi lần HS đọc, GV hỏi lại: Số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? Bài 4: -GV yêu cầu HS điền số còn thiếu vào ô trống trong từng dãy số. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đổi vở để kiểm tra bài nhau. -GV có thể yêu cầu HS nêu quy luật của từng dãy số. -GV cho HS đọc các dãy số của bài. 4 Củng cố – Dặn dò: -GV: Qua bài học, bạn nào cho biết khi viết, đọc số có 5 chữ số chúng ta viết, đọc từ đâu đến đâu? -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS đọc: Hai nghìn ba trăm mười sáu. -Số có 4 chữ số. -Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. -HS đọc: mười nghìn. -Số 10 000 có 5 chữ số. -Số 10 000 gồm một chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị. -HS quan sát bảng số. -Có 4 chục nghìn. -Có 2 nghìn. -Có 3 trăm. -Có 1 chục. -Có 6 đơn vị. -HS lên bảng viết số theo yêu cầu. -2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. (hoặc bảng con): 42316. -Số 42316 có 5 chữ số. -Ta bắt đầu viết từ trái sang phải; Ta viết từ thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. -1 đến 2 HS dọc, cả lớp theo dõi. -HS đọc lại số 42316. -Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết, khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 42316 có bốn mươi hai nghìn, còn số 2316 chỉ có hai nghìn. -HS đọc từng cặp số. -2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số: ba mươi nghìn hai trăm mười bốn- 33214 -HS làm bài vào SGK, sau đó có 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra bài của nhau. Số 24312 – Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. -Số 24312 có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 2 đơn vị. -Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết số. -HS viết 68352 và đọc: Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai. -1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS thực hiện đọc số và phân tích số theo yêu cầu. -3 HS lên bảng lqàm 3 ý, HS dưới lớp làm vào VBT. -Kiểm ta bài bạn. không kể số đầu tiên thì: +Dãy thứ nhất: Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó thêm một chục nghìn. +Dãy thứ hai: Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó thêm một nghìn. +Dãy thứ ba: Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó thêm một trăm. -Một số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp cùng đồng thanh đọc. -Viết, đọc từ hàng chục đến hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục cuối cùng đọc hàng đơn vị TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: T76-77 ÔN TẬP (TIẾT 1). I/ Mục tiêu: - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được 1 CH về nội dung đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) biết dùng phép nhân hĩa để lời kể thêm sinh động. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu lốt (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng / phút kể được tồn bộ câu chuyện II/Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Trong tiết ôn tập đầy tiên của tuần 27 này, các em sẽ được ôn luyện về nhân hoá. Một số em sẽ được kiềm tra để lấy điểm kiềm tra giữa HK II của phân môn tập đọc. Ghi bảng. b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp) - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. - Những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra vào tiết sau. c. Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -Gv nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước 6 bức tranh. Mỗi tranh đều có lời của nhân vật. Các em có nhiệm vụ dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. Khi kể dùng phép nhân hoá để lời kể sinh động. -Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung. -Cho HS trao đổi. -Cho HS thi kể. -Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo. -GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh. 4. Củng cố, dặn dò: -Câu chuyện quả táo giúp em hiểu điều gì? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. -Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc để kiểm tra tiết sau. -Lắng nghe. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. -1 HS đọc yêu cầu BT. -HS quan sát tranh và đọc kĩ phần chữ trong tranh. -HS trao đổi theo nhóm đôi, tập kể theo nội dung 1 hoặc 2 tranh. -Đại diện các nhóm thi kể theo từng tranh. -Hai HS kể toàn diện. -Lớp nhận xét. -Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sứa ngủ dưới gốc táo. Ở cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá đành cất tiếng ngọt ngào. Anh quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với. -Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi: -Chị Nhím đừng sợ! Quả táo của tôi rơi đấy! Cho tôi xin lại nào! -Tranh 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn kể tương tự. -HS suy nghĩ tự trả lời. TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN ÔN TẬP (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được phép nhân hĩa, các cách nhân hĩa (BT 2 a / b). II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Bảng chép bài thơ Em thương. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b. Kiểm tra tập đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp). -Số lượng thăm chuẩn bị (10 – 15 phiếu thăm). -Cho HS kiểm tra. -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi. c. Ôn luyện về nhân hoá: Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại yêu cầu: BT cho bài thơ Em thương. Nhiệm vụ của các em là: đọc kĩ bài thơ và chỉ ra được sự vật được nhân hoá trong bài thơ là những sự vật nào? Từ nào trong bài thơ chỉ đặc điểm của con người? Từ nào chỉ hoạt động của con người? -Cho HS đọc bài thơ Em thương trên bảng lớp. -Cho HS làm bài theo nhóm. ... m nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào. b.Giới thiệu số 100 000. -GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10 000, mỗi thẻ biểu diễn 10 000 đồng thời gắn lên bảng 8 thẻ như thế. -GV hỏi có mấy chục nghìn? -GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng. -GV hỏi: Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? -GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 9 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng. -GV hỏi: Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? -Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn. Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000 (GV viết lên bảng). -GV hỏi: Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào? -GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. (Hay là mười vạn). c.Luyện tập thực hành: Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS đọc dãy số a. -Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêmbao nhiêu đơn vị? -Vậy số nào đứng sau số 20 000? -Yêu cầu HS điền tiếp vào dãy số, sau đó đọc dãy số của mình. -GV nhận xét cho cả lớp đồng thanh đọc dãy số trên, sau đó yêu cầu HS tự làm phần b, c, d. -GV chữa bài và hỏi: +Các số trong dãy b là những số như thế nào? +Các số trong dãy c là những số như thế nào? +Các số trong dãy d là những số như thế nào? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -Bài tập YC chúng ta làm gì? -Vạch đầu tiên trên tia số là số nào? -Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch? -Vạch cuối cùng biểu diễn số nào? -Vậy hai vật biểu diễn hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS đọc các số trên tia số. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: ( dòng 4,5 dành cho HSKG) -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số? -Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Hỏi: Số liền sau số 99 999 là số nào? -GV: Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, số đứng liền sau số có năm chữ số lớn nhất 99 999. Bài 4: -GV 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: Có : 7000 chỗ Đã ngổi : 5000 chỗ Chưa ngồi: chỗ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài. -Là số 99 999. -Nghe giới thiệu. -HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV. -HS: Có tám chục nghìn. -HS thực hiện thao tác. -Là chín chục nghìn. -HS thực hiện thao tác. -Là mười chục nghìn. -Nhìn bảng đọc số 100 000. -Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng sau. -1 HS nêu yêu cầu BT. -HS đọc thầm. -Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn (hay một chục nghìn) đơn vị. -Số 30 000. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT: 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000. -3 HS lên bảng làm BT, lớp làm VBT. +Là các số tròn nghìn, bắt đầu từ số 10 000. +Là các số tròn trăm, bắt đầu từ số 18 000. +Là các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 18235. -Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số. -Số 40 000. -Tất cả có 7 vạch. -Số 100 000. -Hơn kém nhau 10 000. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. -HS đọc: 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Tìm số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số. -Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi một đơn vị. -Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm một đơn vị. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 369 62 370 62 371 39 998 39 999 40 000 99 998 99 999 100 000 -1 HS đọc đề bài SGK. -1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. Bài giải: Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ. -Lắng nghe và ghi nhận. TỰ NHIÊN XÃ HỘI – T54 THÚ I. Mục tiêu: Nêu được lợi ích của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. * Biết những động vật có lông mao, đẻ con/ nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh như SGK trang 104, 105. Giấy, bút dạ, hồ dán. GV sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loài thú khác nhau. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS. - Hãy nêu đặc điểm bên ngoài và ích lợi của các loài chim. -Nhận xét tuyên dương. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Các em đã gặp rất nhiều loài thú. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài thúù. Ghi tựa. Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của thú. -HS báo cáo trước lớp. -Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Đa số các loài chim đều có ích cho con người. -Lắng nghe. -GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có tử 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng: +Gọi tên các con vật trong hình. +Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật. +Nêu điểm giống và khác nhau giữa các con vật này. +Nhớ lại về các vật nuôi trong nhà và cho biết khắp người chúng có gì? Chúng đẻ con hay đẻ trứng? Chúng nuôi con bằng gì? +Thú có xương sống không? -Làm việc cả lớp +Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. +GV kết luận: Thú có đặc điểm chung là: cơ thể chúng có lông mao bao phủ, thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta nuôi thú làm gì? Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ. -Yêu cầu các nhóm lần lượt kể các ích lợi của thú và nêu ví dụ. -GV nhận xét và kết luận: Nuôi thú có nhiều ích lợi: Lấy lông, da, sữa, thịt, lấy sức kéo, trông nhà, bắt chuột, -Chúng ta có cần bảo vệ thú nuôi không? -GV hỏi: Làm thế nào để bảo vệ thú nuôi? -GV kết luận: Thú nuôi đem lại nhiều lợi ích. Chúng ta phải bảo vệ chúng bằng cách : cho ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tiêm thuốc phòng bệnh, 4/ Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK. -Giáo dục tư tưởng cho HS. -Nhận xét tiết học. -HS làm việc theo nhóm. +Mỗi HS giới thiệu về một con vật cho các bạn trong nhóm nghe. VD: Đây là con trâu, con tâu có các bộ phận là đầu, mình, chân, đuôi. Trên đầu trâu có sừng, (Hình 1). +Một số điểm giống: Đẻ con, có 4 chân, có lông. +Một số đặc điểm khác: Nơi sống khác nhau, thức ăn khác nhau; có con có sừng, có con không có sừng, +Cơ thể thú có xương sống. +Đại diện các nhóm trả lời, các HS khác nhận xét , bổ sung. -1 – 2 HS nhắc lại kết luận. -Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào giấy: CD: Người ta nuôi thú để: +Lấy thịt (lợn, bò, ). Lấy sữa (bò, dê,). Lấy da và lông (lông cừu, da ngựa, ..). Lấy sức kéo (trâu, bò, ngựa, ) -Các nhóm lần lượt kể (mỗi nhóm nêu 1 ích lợi) -HS lắng nghe. -Chúng ta cần phải bảo vệ thú nuôi. -HS tiếp nhau trả lời: cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống thú mới, -1 – 2 HS nêu trước lớp. -Lắng nghe và ghi nhận. TẬP LÀM VĂN – T27 KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ Mục Tiêu : 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ Chuẩn Bị : 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể. 2.Học sinh : Các báo cáo III/ Các Hoạt Động Dạy Học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về chuyên cần -Xếp hàng ra vào lớp -Giữ trật tự trong giờ học -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái phát biểu -Đi học soạn sách vở đủ không -GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm đọc bài nhiều : -Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt. Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ. Sinh hoạt văn nghệ. Hai em vừa hát vừa làm động tác Gv tuyên dương Thảo luận : Phương hướng tuần 28 Duy trì nề nếp lớp Học và làm bài đầy đủ. Tham gia các phong trào của trường , đội Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 28 -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy qua mương, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp. -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN. -Thảo luậän nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. Lớp hát Hs chú ý nghe và thực hiện Ngày 17 tháng 3 năm 2010 CMKD Điền Ngọc Thuỷ
Tài liệu đính kèm: