Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

I. Mục tiêu:

Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu

- Bảng phụ

 

doc 10 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 116: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
1209 3
 00 403
 09
 0
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính
2109 7
 00 301
 09
 2
2306 4
 30 576
 26
 2
 1209 : 3 2306 : 4 2109 : 7
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào vở nháp
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
1608 4
 00 402
 08
 0
2413 4
 01 603
 13
 1
2105 3
 00 701
 05
 2
1’
28’
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 1608 : 4 2413 : 4 2105 : 3
b) 2035 : 5 4218 : 6 3052 : 5
3052 5
 05 610
 02
 2
4218 6
 01 703
 18
 0
2035 5
 03 407
 35
 0
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài - HS ghi vở
* Luyện tập, thực hành
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 6 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét, nêu cách thực hiện
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 2: Tìm x:
a) x Í 7 = 2107 b) 8 Í x = 1640
 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8
 x = 301 x = 205
 c) x Í 9 = 2763
 x = 2763 : 9
 x = 307
- 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét, nêu cách tìm x
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 3: Một cửa hàng có 2024kg gạo, cửa hàng đã bán số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:
2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518kg gạo.
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 4: Tính nhẩm:
6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000
 9000 : 3 = 3000
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào sgk
- 3 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 117: Luyện tập chung
Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Tính chu vi hình chữ nhật biêt chiều dài bằng 1458m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng?
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật đó là :
1458 : 3 = 486 (m)
Chu vi hình chữ nhật đó là :
(1458 + 486) ´ 2 = 3888 (m)
Đáp số: 3888m
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào vở nháp
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
3284 4
 08 821
 04
 0
5060 5
00 1012
 06
 10
 0
1’
28’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 821 Í 4 3284 : 4 b) 1012 Í 5 5060 : 5
c) 308 Í 7 2156 : 7 d) 1230 Í 6 7380 : 6
2156 7
 05 308
 56
 0
7380 6
13 1230
 18
 00
 0
- Hai phép tính trong cùng một câu có gì đặc biệt?
 (Hai phép tính nhân chia đó là ngược của nhau)
- Ta có thể rút ra kết luận gì?
 (Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia,...)
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở
* Luyện tập, thực hành
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét, nêu cách thực hiện
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, hỏi
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
 - GV nxét, chấm điểm
4691 2
06 2345
 09
 11
 1
1607 4
 10 401
 07
 3
1230 3
 03 410
 00
 0
1038 5
 03 207
 38
 3
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 4691 : 2 b) 1230 : 3
c) 1607 : 4 d) 1038 : 5
- 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 3: Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 306 quyển. Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
Giải
Số quyển sách của cả 5 thùng là:
306 Í 5 = 1530 (quyển sách)
Số quyển sách mỗi thư viện được chia là:
1530 : 9 = 170 (quyển sách)
 Đáp số: 170 quyển sách.
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 4: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi sân vận động đó.
Giải
Chiều dài sân vận động là:
395 Í 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) Í 2 = 760 (m)
 Đáp số: 760m.
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 118: Làm quen với chữ số La Mã
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
Nhận biết được các số La Mã từ 1 đến 12 (là các số thường gặp trên mặt đồng hồ,... ) để xem được đồng hồ; số 20, 21 để đọc và viết về thế kỉ XX ; thế kỉ XXI.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Đồng hồ có số La Mã
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Tìm x
a) x Í 4 = 2108 b) x : 6 = 1640
 x = 2108 : 4 x = 1640 Í 6
 x = 527 x = 9840
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào vở nháp
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
1’
28’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài - Như mục I
2. Giới thiệu về chữ số La Mã:
Giới thiệu đồng hồ có các số La Mã, hỏi giờ
B. Giới thiệu lần lượt các chữ số La Mã: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XX, XXI.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc các số viết bằng chữ số La Mã sau đây:
I: một; III: ba; V: năm; VII: bảy; IX: chín; XI: mười một; XXI: hai mốt;
II: hai; IV: bốn; VI: sáu; VIII: tám; X: mười; XII: mười hai; XX: hai mươi;
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài - HS ghi vở
- GV giới thiệu – HS quan sát, viết vào nháp, đọc theo
* Luyện tập, thực hành
- 1 HS đọc đề bài 
- 2 HS làm miêng với nhau
- 2 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Đồng hồ A chỉ 6 giờ
Đồng hồ B chỉ 12 giờ
Đồng hồ C chỉ 3 giờ
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 3 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 3: Hãy viết các số II, VI, V, VII, IV, IX, XI.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
I, IV, V, VI, VII, IX, XI.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
XI, IX, VII, VI, V, IV, II.
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 4: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã:
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII.
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
- Học thuộc các chữ số La Mã, vận dụng khi xem đông hồ
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 119: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số La Mã từ 1 đến 12 để xem được đồng hồ và các số XX (hai mươi), XXI (hai mươi mốt) khi đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Que diêm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Viết các số từ 1 đến 10 bằng số La Mã
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào nháp
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
1’
28’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Đồng hồ A chỉ 4 giờ
Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút
Đồng hồ C chỉ 9 giờ kém năm phút (hoặc 8 giờ 55 phút)
Bài 2: Đọc các số sau:
I (một) VI (sáu) XI (mười một)
III (ba) VII (bảy) VIII (tám)
IV (bốn) IX (chín) XII (mười hai)
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài - HS ghi vở
* Luyện tập, thực hành
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 3 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
Đ
Đ
Đ
S
Đ
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
S
III: ba IV: bốn
Đ
VI: sáu VII: bảy
IIII: bốn VIIII: chín
Đ
IX: chín XII: mười hai
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài vào SGK
- HS chữa miệng theo dãy
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 4: Dùng các que diêm có thể xếp thành các số như sau:
II; V; X
a) Có 5 que diêm, hãy xếp thành số 8, số 21:
VIII ; XXI
b) Có 6 que diêm, hãy xếp thành số 9: IX
c) Với 3 que diêm có thể xếp thành những số nào:
III, IX, VI, IV, XI
- 1 HS đọc đề bài 
- HS thực hành trên que diêm
- 3 HS lên bảng thực hiện
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 5: Có 3 que diêm xếp thành số 11 như hình bên. Hãy nhấc một que diêm xếp lại để được 9:
IX à XI
- 1 HS đọc đề bài 
- HS thực hành que diêm
- 1 HS lên bảng thực hiện
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 120: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: Giúp HS
Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm)
Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Đồng hồ (có số La Mã)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Chỉ và nêu các số La Mã có trên mặt đồng hồ
* Kiểm tra, đánh giá
- GV đưa ra đồng hồ, HS chỉ và nêu các số
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
1’
28’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Như mục I
2. Hướng dẫn xem đồng hồ
6 giờ 10 phút 6 giờ 13 phút 6 giờ 56 phút
 (7 giờ kém 4 phút)
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A: 2 giờ 10 phút 
B: 5 giờ 16 phút 
C: 11 giờ 22 phút 
D: 10 giờ kém 26 phút (hay 9 giờ 34 phút)
E: 11 giờ kém 21 phút (hay 10 giờ 39 phút)
G: 4 giờ kém 3 phút (hay 3 giờ 57 phút)
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài - HS ghi vở
- GV quay kim đồng – HS quan sát, nêu giờ
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
* Luyện tập, thực hành
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- HS chữa miệng theo dãy
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 2: Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ:
a) 8 giờ 7’ b) 12 giờ 34’ c) 4 giờ kém 13’
- 1 HS đọc đề bài
- GV vẽ đồng hồ lên bảng
- HS làm bài vào SGK
- 3 HS lên bảng vẽ thêm
- HS khác nhận xét
- GV nxét, chấm điểm.
Bài 3: Đồng hồ nào ứng với mỗi thời gian đã cho dưới đây:
3 giờ 27 phút : đồng hồ B
12 giờ rưỡi : đồng hồ G
1 giờ kém 16 phút : đồng hồ C
7 giờ 55 phút : đồng hồ A
5 giờ kém 23 phút : đồng hồ E
10 giờ 8 phút : đồng hồ I
8 giờ 50 phút : đồng hồ H
9 giờ 19 phút : đồng hồ D.
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào SGK
- HS chữa miệng
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
 - Học thuộc cách xem giờ, vận dụng vào thực tế
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 3 tuan 24.doc