Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 11

Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 11

Tập đọc - Kể chuyện (31+ 32)

ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài (Ê - ti- ô - pi- a cung điện, khâm phục)

- Hiểu ý nghĩa truyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

 2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê - ti - ô - pi - a. (Trả lời được các câu hỏi SGKT)

- Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

- Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 
 Soạn: 6 / 11 / 2010
Giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện (31+ 32)
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài (Ê - ti- ô - pi- a cung điện, khâm phục) 
- Hiểu ý nghĩa truyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
 2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê - ti - ô - pi - a. (Trả lời được các câu hỏi SGKT)
- Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 3. Thái độ:
	- Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài và kể truyện.
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc trên bảng phụ.
- HS : Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Ổ định tổ chức: 
- Nhận xét.
- Hát
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra GHK I của HS.
- HS chú ý nghe.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
 A. Tập đọc
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc toàn bài. 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
* GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn 
- HS nghe, đọc 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- Gọi HS giải nghĩa từ: Ê - ti -ô - pi- a, cung điện, khâm phục.
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
- 3 nhóm HS nối tiếp nhau đọc đồng thanh 3 đoạn 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét. 
- 1 em đọc cả bài, lớp lắng nghe.
b. Hoạt động 2: Tìn hiểu bài:
- Câu hỏi 1:
- Nhận xét chốt lại câu trả lời.
-1 em đọc câu hỏi, lớp suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét, bổ sung
- Câu hỏi 2: Giảng: cạo sạch đất ở đế giày.
- Nhận xét chốt lại câu trả lời.
-1 em đọc câu hỏi, lớp suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét, bổ sung
- Câu hỏi 3: Giảng: thiêng liêng.
- Nhận xét chốt lại câu trả lời. Giáo dục học sinh. 
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung
- Câu hỏi 4: Giảng: Tổ quốc, tài sản.
- Nhận xét chốt lại câu trả lời. Giáo dục học sinh.
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 
- Học sinh chú ý nghe 
- HS thi đọc đoạn 2. 
-> GV nhận xét ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét 
 B. Kể chuyện
a. Hoạt động 1: Gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh - làm bài 
- HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự. 
- HS ghi kết quả vào giấy nháp 
-> GV nhận xét, kết luận 
+ Thứ tự các bức tranh là: 3 - 1 - 4 -2 
b. Hoạt động 2: Kể chuyện.
- HS trao đổi theo cặp 
- GV gọi HS thi kể.
- 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp 
- 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện 
->HS nhận xét 
-> GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Củng cố: 
- Phong tục nêu trong bài nói lên tình cảm gì của người Ê- ti- ô- pi- a đối với quê hương ?
- Yêu quý và trân trọng quê hương.
* Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Toán (51)
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
2. Kỹ năng:
 - Giải đúng và trình bày tốt bài toán giải bằng hai phép tính theo yêu cầu của bài toán.
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng nhóm làm bài tập 1.
- HS : - Bảng con, phấn làm BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 15 x 8 = ?
- HS làm bảng con.
 - Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét.
 2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn bài mới:
Bài toán:
- GV vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng và nêu 
bài toán. 
- HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán
- Muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? 
- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 6 x 2 = 12 ( xe ) 
+ Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm như thế nào ? 
-> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe ) 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng giải 
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- HS nhận xét 
b. Hoạt động 2 : Thực hành. 
Bài 1: Giải toán
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
GV vẽ hình lên bảng. 
+ Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì ? 
-> Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5x3=15km)
+ Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? 
- Tính cộng: 5 + 15 = 20 ( km ) 
- Chia nhóm, giao việc, tính thời gian; phát bảng cho các nhóm.
- Các nhóm nhận phiếu, làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên gắn phiếu, các
nhóm nhận xét chéo.
-> GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, tuyên dương nhóm làm bài tốt. 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
Bài 2: Giải toán
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
 Bài giải: 
 Số lít mật ong lấy ra là:
 24 : 3 = 8 ( l )
 Đáp số: 8 lít mật ong 
-> GV nhận xét ghi điểm 
Bài 3: Số ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào bảng con .
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
3. Củng cố: 
- Muốn giải được bài toán bằng hai phép tính ta làm như thế nào ?
- HS trả lời.
* Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Đạo đức (11)
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I 
 I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức:
 - Ôn tập, củng cố lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5 (trả lời câu hỏi, thảo luận tình huống, đọc thơ hát múa về các chủ đề dã học )
 2. Kỹ năng:
- Trả lời được các câu hỏi, thảo luận tình huống, đọc thơ hát múa về các chủ đề dã học 
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Viết 5 câu hỏi vào 5 phiếu BT (hoạt động 1).
- HS : Vở bài tập Đạo đức 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chia sẻ, vui buồn cùng bạn ?
- 1 em trả lời, cả lớp theo dõi.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 2.1, Giới thiệu bài  ghi đầu bài.
- Chú ý lắng nghe.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu BT
 (Câu hỏi từ Bài 1 đến bài 5)
+ Bước1: Làm việc theo nhóm, chia nhóm, giao việc, phát phiếu cho các nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm làm việc với phiếu bài tập .
+ Bước 2: - GV nêu yêu cầu 
- Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài 
+ Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trình bày trước lớp 
-> GV kết luận 
b. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
Bài 6: VBT( trang 11)
- Gắn bảng phụ có ghi nội dung bài tập lên bảng.
- Quan sát đọc yêu cầu của bài
 - Yêu cầu các em bày tỏ thái độ của 
mình bằng cách ghi vào ô trống dấu + 
trước ý kiến em cho là đúng và ghi dấu - trước ý kiến sai. 
- Từng HS độc lập làm việc 
- 1 HS nêu kết quả bài làm trước lớp
- GV kết luận theo từng nội dung. 
* Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác . Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi ngời quý mến.
c. Hoạt động 3: HS hát múa, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề các bài đã học.
- HSKG: HS hát múa, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề các bài đã học VD: Kể chuyện và hát về Bác 
* Tiến hành:
- Tự điều khiển, giới thiệu chương trình, tiết mục
- Nhận xét, đánh giá.
- Biểu diễn tiết mục
3. Củng cố: 
- Để đo được 1 đò dùng nào đó các em cần chuẩn bị đồ dùng gì để đo ?
- HS trả lời
* Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
 Soạn: 6 / 11 / 2010
Giảng : Chiều Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
 Luyện Toán (13)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các phép tính nhân, chia đã học. Đổi đơn vị đo độ dài. Luyện giải toán có lời văn.
- HSKG: Thực hiện các phép tính nhân, chia và giải toán nâng cao.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV : Bảng nhóm HS làm bài 120.
- HS : Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ?
- Nhận xét, bổ sung, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập:
- 2 HS trả lời
- Nhận xét.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài 2: ( Trang 56- VBT ). 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - Thảo luận và làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3 ( Trang 56- VBT)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con.
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét – kết luận.
Bài 4: (Trang 56- VBT) Giải toán.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS quan sát – làm vào vở.
- HS Làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài.
- GV nhận xét – kết luận bài làm đúng.
* Giao bài cho HSKG:
Bài 114: Tính: STNCL3(Trang 18)
- Ghi phép tính trên bảng, gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Nhận xét, chữa bài cho từng học sinh.
- Chốt lại kết quả đúng.
- Làm bài trên bảng con.
Bài 116: Tính : TNCL3 (Trang 18)
- Ghi các phép tính lên bảng, hướng dẫn mẫu.
- Chú ý quan sát.
- Nhận xét, chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Thảo luận rồi làm bài vào vở.
- Ghi bài toán lên bảng, gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Bài 120: STNCL3(Trang 18)
* Chia nhóm, giao việc, phát bảng cho các nhóm
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương nhóm làm bài tốt.
- Thảo luận, giải bài theo nhóm, lần 
lượt các nhóm đọc kết quả.
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành BT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Luyện viết (5)
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I. Mục tiêu:
	- Nghe, viết đúng đoạn văn của bài Tiếng hò trên sông; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
- HS: Bảng con, phấn.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động củ ... ƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nghe - kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu.
- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý.
2. Kỹ năng:
 - Kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu (BT1).
- Biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2).
3. Thái độ:
	- Yêu quý quê hương của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện; gợi ý nói về quê hương. 
- HS : - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài: Lá thư đã viết ở tiết 10.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
 - Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
 2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn Nghe- kể. Tìm hiểu câu chuyện.
Bài 1 : Nghe và kể lại câu chuyện tôi 
có đọc đâu !
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ 
- GVkể chuyện lần 1 
- HS chú ý nghe 
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? 
- Ghé mắt đọc trộm lá thư của mình. 
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?
- Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa, vì hiện đang có người đọc trộm thư
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào? 
- Không đúng tôi có đọc trộm thư của anh đâu 
- GV kể lần 2 
- HS chăm chú nghe 
- GV gọi HS kể 
- 1 HS giỏi kể lại chuyện 
- GV yêu cầu HS kể theo cặp 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe 
- GV gọi HS kể trước lớp 
- 4 - 5 HS nhìn bảng dẫ viết các gợi ý, thi kể nội dung câu chuyện trước lớp 
-> HS nhận xét. 
-> GV nhận xét ghi điểm 
+ Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
- HS nêu 
b. Hoạt động 2 : Nói về quê hương
Bài 2 : Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu. 
- HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. 
- HS tập nói theo cặp. 
- GV gọi HS trình bày. 
- HS trình bày trước lớp. 
-> GV nhận xét. 
-> HS nhận xét. 
3. Củng cố: 
- Gọi hs nêu nội dung bài.
- 1 HS nêu.
* Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Toán (55)
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải toán có phép nhân.
 2. Kỹ năng:
 - Đặt tính và biết làm tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Áp dụng giải toán có lời văn.
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng nhóm làm bài tập 4.
- HS : - Bảng con, phấn làm BT 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng nhân 8.
- HS làm bảng con
 - Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét.
 2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn bài mới:
* GT phép nhân: 123 x 2 
- GV viết phép tính: 123
 x 2
+ Ta phải nhân như thế nào ? 
- Nhân từ phải sang trái 
+ GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện 
- HS nhân: 123
 x 2
 246
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 
-> GV kết luận: 123 x 2 = 246 
* Giới thiệu phép nhân 326 x 3 . 
 326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
- GVHD tương tự như trên 
x 3 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 thêm 
 978 1 bằng 7, viết 7. 
 - 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. 
 Vậy : 326 x 3 = 978
- GV gọi HS nhắc lại phép nhân. 
- Vài HS nhắc lại phép nhân.
b. Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1: Tính:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con. 
- HS làm vào bảng con. 
-> GV nhân xét sau mỗi lần giơ bẳng. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng. 
-> GV sửa sai cho HS. 
Bài 3: Giải toán
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán + cả lớp giải vào vở nháp, 1 em lên bảng. 
- Nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
Bài 4: Tìm x :
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Chia nhóm, giao việc, quy định thời gian, phát bảng cho các nhóm.
- Các nhóm hận phiếu làm bài theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm lên gắn phiếu.
- Các nhóm nhận xét chéo.
+ GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương nhóm làm bài tốt.
-> GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố: 
- Nêu cách thực hiện phép tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số ?
- 1 HS nêu.
* Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Chính tả- nhớ viết (22)
VẼ QUÊ HƯƠNG 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập (2) a / b. 
 2. Kỹ năng:
	- Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, viết kịp tốc độ.
 3. Thái độ:
	- Có ý thức tự giác khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV: Bảng phụ viết BT2.
- HS: Bảng con, phấn, VBT làm BT2.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm và viết tên các tiếng bắt đầu bằng s / x ?
- Làm bảng con.
- Nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
- Chú ý lắng nghe.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
- GV HD nắm ND bài 
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp? 
- Vì các bạn rất yêu quê hương 
+ Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viét hoa? Vì sao phải viết hoa? 
- Các chữ đầu tên bài và đầu tên 
dòng thơ 
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? 
- Các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2 hoặc 3 ô li 
- GV đọc: làng xóm, lúa xanh.
- HS luyện viết tiếng khó vào bảng con. 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
b. Hoạt động 2 : HDHS viết bài.
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở các em cách trình bày. 
- HS chú ý nghe. 
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ. 
- HS gấp sách viết bài. 
* Chấm chữa bài: 
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
c. Hoạt động 3 : HD làm bài tập.
* Gắn bảng phụ:
* Bài 2: Điền vào chỗ trống:
 a) s hay x ?
b) ươn hay ương ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi HS làm bài 
- HS lamg bài cá nhân vào giấy nháp 
- GV dán bảng 3 băng giấy 
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng 
-HS đọc kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi.
b, vườn, vương, ươn, đường. 
3. Củng cố: 
- Nêu cách trình bày bài viết chính tả ?
- 1 HS nêu.
* Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Thủ công (11)
CẮT, DÁN CHỮ I, T (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T .
 2. Kỹ năng:
 - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ 
dán tương đối phẳng.
- HS KT: Kẻ, cắt dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
 3. Thái độ:
	- Có lòng say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: + Mẫu chữ I, T. Tranh quy trình cắt chữ I,T.
 - HS : + kéo, giấy thủ công, .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Đôi bạn kiểm tra chéo, báo cáo kết qủa.
 - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh.
 - Nhận xét.
2. Bài mới:
 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
GV giới thiệu mẫu chữ I, T
- HS quan sát
+ Chữ I, T có gì giống nhau? 
- Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau 
+ Nét chữ I, T rộng mấy ô? 
- Rộng 1 ô
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu:
- Bước 1: Kẻ chữ I, T
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công cắt 2 hình chữ nhật: H1 dài 5ô rộng 1 ô 
- HS quan sát 
H2 dài 5 ô rộng 3 ô 
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình CN thứ hai sau đó kẻ 
- HS quan sát 
+ Bước 2: Cắt chữ T 
- Gấp đôi HCN đã kẻ theo đường dấu giữa cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo, mở ra ta được chữ T.
- Cắt chữ I. 
- HS quan sát
+ Bước 3: Dán chữ I, T
- Kẻ một đường chuẩn sắp xếp chữ I, T cho cân đối 
- Bôi hồ dán vào mặt sau 
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ T miết cho phẳng 
- HS quan sát 
c. Hoạt động 3: Thực hành kẻ cắt chữ:
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành theo nhóm 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
3. Củng cố: 
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kỹ năng thực hành của HS.
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành cắt chữ I, T ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Sinh hoạt (11)
SƠ KẾT TUẦN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Đạo đức:
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã với bạn bè.
2. Học tập:
a. Ưu điểm:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Có ý thức tự quản khá tốt.
	- Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
	- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
* Tuyên dương :...
b. Nhược điểm:
- 1 số em còn viết và đọc yếu như : 
- Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như :......
3. Các hoạt động khác:
	- Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Hát khá đều và sôi nổi.
- Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc.
4. Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho một số học sinh viết sấu.
- Tổ chức rèn chữ viết cho đội tuyển HS tham gia thi chữ viết cấp trường.
- Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học.
...................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 11.doc