Tập đọc - kể chuyện (51)
ÔN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được ý của đoạn đọc, hiểu được nội dung bài.
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Viết đúng chính tả, đúng chữ viết th¬¬¬ường, viết hoa, viết kịp tốc độ.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác trong khi ôn bài.
TUẦN 18 Soạn: 25 / 12 / 2010 Giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Tập đọc - kể chuyện (51) ÔN TẬP TIẾT 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được ý của đoạn đọc, hiểu được nội dung bài. - Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, viết kịp tốc độ. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong khi ôn bài. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 1 đến tuần 17. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Ổn định tổ chức: - Nhận xét. - Hát 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Anh Đom Đóm ? . Trả lời câu hỏi- phần nội dung bài. - 1 em đọc bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng: Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp - Gv gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiéu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Nghe – viết. * GV HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giải nghĩa 1 số từ khó: uy nghi, tráng lệ . - GV giúp HS nắm ND bài chính tả + Đoạn văn tả cảnh gì? -> Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng - GV đọc 1 số tiếng khó: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng . -> HS luyện viét vào bảng con . -> GV quan sát, sửa sai cho HS * GV đọc . - GV quan sát, uốn nắn cho HS - HS viết vào vở chính tả d. Chấm - chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. - Lắng nghe. Tập đọc - kể chuyện (52) ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được ý của đoạn đọc, hiểu được nội dung bài. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ( BT2). 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong khi ôn bài. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 1 đến tuần 17. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Ổn định tổ chức: - Nhận xét. - Hát 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Anh Đom Đóm ? . Trả lời câu hỏi- phần nội dung bài. - 1 em đọc bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng: Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp - Gv gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiéu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến - GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau a. Những thân cây tràm như những cây nến -> GV chốt lại lời giải đúng b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Bài 3 : Từ Biển trong câu sau có ý nghĩa gì ? - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS suy nghĩ phát biểu -> GV chốt lại lời giải đúng VD: Từ biển trong câu: " Từ trong biển lá xanh rờn " . không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. - Lắng nghe. Toán (86) CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được qui tắc tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan quan đến tính chu vi hình chữ nhật. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được qui tắc tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài chiều rộng). - Giải được bài toán có nội dung liên quan quan đến tính chu vi hình chữ nhật. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3. - HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm của HCN ? - 2 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : HD xây dựng công thức tính chu vi HCN. + Ôn tập về chu vi các hình. - GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7 cm, 9 cm - HS quan sát + Hãy tính chu vi hình này? - HS thực hiện 6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm + Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào? -> tính tổng độ dài các cạnh của hình đó + Tính chu vi HCN. - GV vẽ lên bảng HCN ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm - HS quan sát + Em hãy tính chu vi của HCN này? - HS tính: 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm + Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? -> HS tính: 4 cm + 3 cm = 7 cm + 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? - 14 cm gấp 2 lần 7 cm + Vậy chu vi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh của chiều dài ? -> Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài . * Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là: ( 4 + 3 ) x 2 = 14 - HS nhắc lại - Nhiều HS nhắc lại qui tắc - HS tính lại chu vi HCN theo công thức * Lưu ý: Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. b. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1 : Tính ch vi hình chữ nhật có : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức - 1 HS nhắc lại công thức - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2 : Giải toán - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu - Gọi HS phân tích bài toán - 1 HS phân tích - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm * Gắn bảng phụ : Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GVHD HS tính chu vi với nhau để chọn câu trả lời đúng -> GV nhận xét 3. Củng cố: - Gọi học sinh nêu quy tắc. - 1 HS nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Đạo đức ( 18) THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. 2. Kỹ năng: - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. 3. Thái độ: - Biết quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng. II. Đồ dùng dạy học: - GV : - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi. - HS : - Vở bài tập đạo đức 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ ? - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi. - GV đưa ra câu hỏi - HS trả lời + Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ? - HS nêu: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt. + Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính - Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô yêu Bác Hồ ? + Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa ? - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng. + Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? - Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. - Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì ? - Có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. - Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì? - Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm. Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. + Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình chưa ? - HS nêu + Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ? - HS nêu: Quét lớp, trồng hoa.. + Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không ? Vì sao ? - HS nêu + Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? - Là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. + Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ? - HS nêu 3. Củng cố: + Em đã làm những việc gì đối với những người thương binh, liệt sĩ ? - 1 em nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Soạn: 25 / 12 / 2010 Giảng chiều : T ... đọc sách đã mất. - HS nghe. - GV gọi HS làm miệng - 1 HS làm miệng. - GV nhắc HS chú ý: + Tên đơn có thể giữ nguyên. + Mục ND, câu: Em làm đơn này xin đề - HS nghe. nghị thư viện cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2005 vì em đã chót làm mất. - HS làm bài vào vở. - Một số HS đọc đơn. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét chấm điểm. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. - Lắng nghe. Toán (89) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. - Tính chu vi HV, HCN, Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số. 2. Kỹ năng: - Biết làm tính nhân, chia các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số. Biết tính giá trị của biểu thức. Tính chu vi HV, HCN, Giải được bài toán về tìm một phần mấy của một số. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng nhóm làm bài 5. - HS : - Phấn, bảng con làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của HV, HCN ? - 1 em lên bảng, cả lớp làm vở nháp. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào SGK - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc bài. - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. Bài 2 : Tính : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV nêu yêu cầu thực hiện bảng con. - HS thực hiện bảng con. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 3 : Giải toán - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nêu cách tính? - 1 HS nêu - Yêu cầu HS giải vào vở. Bài giải: Chu vi vườn cây HCN là: ( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m) ĐS: 320 m - GV chưa bài, cho điểm HS. Bài 4 : Giải toán - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2 HS phân tích BT - Yêu cầu HS giải vào vở. Bài giải: Số mét vải đã bán là: 81: 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là: 81- 27 = 54 (m) - GV gọi HS đọc bài - nhận xét ĐS: 54 m - GV nhận xét - chấm điểm. Bài 5 : Tính giá trị của biểu thức . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách tính. - 1 HS nêu * Chia nhóm, giao việc, . - Các nhóm làm bài . - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá các nhóm. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Tập viết (18) ÔN TẬP TIẾT 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được ý của đoạn đọc, hiểu được nội dung bài. - Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em yêu quý nhất . 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em yêu quý nhất ( BT2). 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong khi ôn bài. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 1 đến tuần 17. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Hai bàn tay em ? . Trả lời câu hỏi- phần nội dung bài. - 1 em đọc bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng: Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Kiểm tra số HS chưa đạt . - Gv gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiéu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến ( ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS xác định đúng. + Đối tượng viết thư. - Một người thân hoặc một người mình quý mến. + Nội dung thư? - Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc + Các em chọn viết thư cho ai? -> 3 -> 4 HS nêu. + Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì? - HS nêu. VD: Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà và nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào? VD: em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố - GV yêu cầu HS mở SGK (81) - HS mở sách + đọc lại bức thư. - HS viết thư. - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS. - Một số HS đọc bài - HS Nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. - Lắng nghe. Tự nhiên xã hội (36) VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. 2. Kỹ năng: - Biết được tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. 3. Thái độ: - Thực hiện tốt việc đổ rác đúng nơi quy định. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Tranh minh hoạ trong SGK. - HS : - SGK - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Những gia đình đông con thường có những khó khăn gì ? - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: HD làm bài tập . - Bước 1: Thảo luận nhóm: - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát H1 +2 sau đó trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. Câu hỏi: + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Rác có hại như thế nào? + Bước 2: GV gọi HS trình bày. - 1 số nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ xung -> GV hỏi thêm + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - HS trả lời + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - GV giới thiệu 1 số cách sử lí rác hợp vệ sinh . c. Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai. - GV nêu yêu cầu và nêu VD về ND 1 số câu hát. - HS tập sáng tác - HS hát -> GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài học ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Soạn: 25 / 12 / 2010 Giảng : Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn (18) Kiểm tra định kì cuối học kì I ( đọc hiểu ) _____________________________________ Toán Kiểm tra định kì cuối học kì I ___________________________________ Chính tả (36) Kiểm tra định kì cuối học kì I ( viết ) _____________________________________ Thủ công (18) CẮT, DÁN CHỮ “ VUI VẺ ” ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách kẻ, cắt dán chữ VUI VẺ. - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. - Học sinh khéo tay : Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ các nét chữ thẳng và đều nhau, các chữ dán phẳng, cân đối. 2. Kỹ năng: - Biết kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng qui trình kĩ thuật. 3. Thái độ: - HS yêu thích cắt chữ. Có sáng tạo trong cắt, dán chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Mẫu chữ VUI VẺ đã cắt, dán. Tranh quy trình kẻ, dán chữ VUI VẺ. - HS : + Giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Đôi bạn kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS. - Nhận xét bạn. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Nhắc lại các bước cắt, dán chữ Vui vẻ. * Gắn tranh quy trình : - Quan sát, nêu các bước - GV gọi HS nhắc lại các bước. - Bước 1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi. - Bước 2 : Dán thành chữ Vui vẻ. b. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV tổ chưc cho HS thực hành cắt dán chữ. - HS thực hành -> GV quan sát hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng - GV nhắc HS dán chữ cân đối, phẳng. - HS nghe. * Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trăng bày và nhận xét sản phẩm. - HS trưng bày theo tổ. - HS xét sản phẩm của bạn. - GVnhận xét đánh giá sản phẩm của HS. 3. Củng cố: - Nêu các bước cắt, dán chữ VUI VẺ ? - 1 HS nêu. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. - Chú ý lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì. - Thực hiện yêu cầu. _____________________________________ Sinh hoạt (18) SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã, với bạn bè. 2. Học tập: a. Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ. - Có ý thức tự quản khá tốt. - Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: * Tuyên dương: .. b. Nhược điểm: - 1 số em còn viết và đọc yếu như : . - Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như : ...... 3. Các hoạt động khác: - Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Hát khá đều và khá sôi nổi. - Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc. 4. Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho một số học sinh viết sấu. Rèn chữ viết cho đội tuyển học sinh viết chữ đẹp cấp trường. - Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học.
Tài liệu đính kèm: