Giáo án Tập đọc – Kể chuyện - Bài: Cậu bé thông minh

Giáo án Tập đọc – Kể chuyện - Bài: Cậu bé thông minh

I. Mục đích yêu cầu

A. Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt các lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.

B. Kể chuyện

1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá và kể tiếp lời bạn.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài đọc và truyện kể.

- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 8 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc – Kể chuyện - Bài: Cậu bé thông minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 1 – 2
Cậu bé thông minh
Mục đích yêu cầu
Tập đọc
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
Bước đầu biết đọc phân biệt các lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
Kể chuyện
Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá và kể tiếp lời bạn.
Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc và truyện kể.
Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. 
Các hoạt động dạy - học 
Tập đọc
Giáo viên
Học sinh
Mở đầu. 
- GV giới thiệu các chủ điểm và SGK lớp 3.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài: Cậu bé thông minh
Luyện đọc. 
Gv đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Tìm hiểu bài. 
Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? 
Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? 
Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
Luyện đọc lại. 
Gv đọc mẫu.
Phân vai đọc truyện theo nhóm. 
GV nhận xét, khen ngợi
- HS nghe
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc lại đoạn 1; 2.
- HS đọc đồng thanh đoạn 3.
- Lệnh mỗi làng trong vùng nộp gà trống biết đẻ trứng.
- Vì gà trống không biết đẻ trứng.
- Nói một câu chuyện cho vua nói là vô lí. Từ đó làm cho vua thừa nhận lệnh của ngài là vô lí. 
- Rèn chiếc kim thành con dao để xẻ thịt chim. 
- Yêu cầu một việc vua không làm được để khỏi thực hiện lệnh vua. 
- HS nghe.
- HS phân nhóm; phân vai đọc truyện.
- HS thi đọc.
Kể chuyện
Quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn câu chuyện.
 Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
GV nhận xét, khen.
- HS quan sát các tranh.
- HS kể theo nhóm đôi.
- HS kể chuyện trước lớp.
Củng cố, dặn dò
Trong truyện trên em thích những nhân vật nào ? Vì sao ? 
Nhận xét ý kiến HS nêu. Chốt lại ở mỗi nhân vật ( nhà vua; cậu bé) đều có cái tốt, cái hay.
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Hai bàn tay em”.
- HS phát biểu ý kiến của mình.
- HS nghe
Chính tả (Tập chép) 
Tiết 1
Cậu bé thông minh
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
Viết đúng các từ ngữ có vần dễ lẫn: an / ang.
Ôn bảng chữ
Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. 
Đồ dùng dạy học
Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2b.
Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. 
Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
Mở đầu
GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi học chính tả.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài: Cậu bé thông minh.
Hướng dẫn HS tập chép. 
GV đọc đoạn chép.
Gọi 2 HS đọc lại. 
Đoạn chép có mấy câu ? 
Lời nói của cậu bé được đặt sau những dấu câu nào ? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
Cho HS viết bài vào vở.
Chấm bài – nhận xét
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b.
Bài tập yêu cầu gì ? 
Cho HS làm bài vào giấy nháp.
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
đàng hoàng; đàn ông; sáng loáng.
Bài 3.
Viết những chữ còn thiếu trong bảng
Cho HS làm bài
Nhận xét – sửa chữa
Lời giải đúng: 
STT
Chữ
Tên chữ
STT
Chữ
Tên chữ
1
a
a
6
ch
xê hát
2
ă
á
7
d
dê
3
â
ớ
8
đ
đê
4
b
bê
9
e
e
5
c
xê
10
ê
ê
Củng cố, dặn dò. 
Nhắc nhở thiếu sót của HS. Nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại 10 chữ và tên chữ trong bảng. 
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS đọc lại đoạn chép.
- Đoạn chép có 3 câu. 
- Được đặt sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang. 
- HS viết bảng con: xẻ thịt, cỗ, ...
- HS chép vào vở. 
- Điền vào chỗ trống an hay ang
- HS làm bài vào giấy nháp.
- Cá nhân sửa bài.
- HS nhận xét, sửa bài bạn.
- HS làm bài cá nhân.
- HS thi đua sửa bài
HS nghe. 
Tập đọc 
Tiết 3
Hai bàn tay em
Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. 
Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung của bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.
Học thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ trong bài. 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết sẵn khổ thơ 1; 2; 3. 
Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ: Cậu bé thông minh
GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới
Giới thiệu bài: Hai bàn tay em
Luyện đọc. 
Gv đọc bài thơ. 
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ. 
Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm.
Tìm hiểu bài. 
Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? 
Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? 
Luyện học thuộc lòng. 
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ. 
GV hướng dẫn học sinh luyện học thuộc lòng.
Cho HS thi đọc thuộc lòng.
GV nhận xét, khen ngợi
Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài “Ai có lỗi ?” 
- 3 HS tiếp nối kể lại 3 đoạn của câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh bài thơ. 
- Nụ hoa hồng. Những ngón tay như những cánh hoa.
- Hai hoa ngủ cùng; tay giúp bé đánh răng, chải tóc; tay làm cho chữ nở hoa trên giấy, tay tâm sự với bé.
- HS phát biểu.
- HS quan sát
- HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn
- HS thi đọc thuộc lòng.
Luyện từ và câu
Tiết 1
Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
Mục đích yêu cầu
Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT 1). 
Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT 2). 
Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT 3). 
Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết BT 1 – bảng lớp viết BT 2. 
Tranh minh hoạ cánh diều giống dấu ă (á). 
Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
Mở đầu: 
 GV giới thiệu chương trình và mục tiêu môn học
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập . 
Bài 1 : 
 Tìm từ ngữ chỉ sự vật
Nhận xét – chốt lại
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. 
- HS nghe. 
HS làm bài cá nhân
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai 
- Tìm những sự vật được so sánh với nhau. 
- HS làm bài theo nhóm đôi. 
Hai bàn tay được so sánh với hoa đầu cành.
Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
Cánh diều được so sánh với dấu á.
Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
	 Nhận xét – sửa chữa.	
Bài 3 : 
 Trong những hình ảnh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? 
3. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
Về quan sát các vật dụng học tập xem so sánh chúng với những gì ? 
- HS tự phát biểu
Tập viết 
Tiết 1 
Ôn chữ hoa : A 
Mục đích yêu cầu
Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng)và câu ứng dụng: “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
 Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. 
Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ A viết hoa.
Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li. 
Tập viết 3. Bảng con, phấn. 
Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Mở đầu. 
- GV giới thiệu nội dung tập viết lớp 3.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
Tìm các chữ hoa có trong bài. 
Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. 
Cho HS viết vào bảng con các chữ : A, D, V.
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
Gọi HS đọc từ ứng dụng.
GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc H’mông anh dũng hi sinh bảo vệ cán bộ trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
Cho Hs viết vào bảng con: Vừ A Dính.
Nhận xét
Gọi HS đọc câu tục ngữ.
Giảng giải câu tục ngữ.
Cho HS viết bảng con: Anh, Rách.
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. 
Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết.
- HS nghe
- Các chữ hoa có trong bài : A, V, D. 
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết. 
- HS viết bảng con : A, D, V.
- HS đọc : Vừ A Dính.
- HS viết bảng con: Vừ A Dính. 
- HS đọc: Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. 
- HS viết bảng con: Anh, Rách.
- HS viết vào vở.
Chữ A: 1 dòng chữ nhỏ.
Tên riêng Vừ A Dính: 1 dòng chữ nhỏ.
Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
HS nghe. 
Chính tả (Nghe – viết) 
Tiết 2
Chơi chuyền
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe – viết đúng bài thơ Chơi chuyền. Trình bày đúng hình thức bài thơ. 
Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng theo nghĩa đã cho (BT 3b). 
Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn hai lần nội dung bài tập 2. 
Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 4 HS
Nhận xét
B. Dạy bài mới
Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
Hướng dẫn HS nghe – viết. 
GV đọc 1 lần bài thơ. 
Gọi 2 HS đọc lại. 
Trong bài thơ trên, những chữ đầu dòng được viết thế nào ? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
GV đọc chính tả. 
Chấm bài – nhận xét
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2.
Bài tập yêu cầu gì ? 
Cho HS làm bài vào giấy nháp.
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Ngọt ngào; mèo kêu ngoao ngoao; ngao ngán.
Bài 3b.
 Tìm từ chứa tiếng có vần an hay ang theo nghĩa cho sẵn. 
Cho HS làm bài
Nhận xét – sửa chữa
 Lời giải: 
Ngang
Hạn
Đàn 
Củng cố, dặn dò. 
Nhắc nhở thiếu sót của HS.
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai trong bài. Chuẩn bị bài chính tả tới “Ai có lỗi ?”
- 2 HS viết bảng từ có vần an / ang. 
- 2 HS đọc 10 tên chữ.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại bài thơ.
- Viết hoa đầu dòng. 
- HS viết bảng con.
- HS viết chính tả. 
- Điền vào chỗ trống ao hay oao
- HS làm bài vào giấy nháp.
- Cá nhân sửa bài.
- HS nhận xét, sửa bài bạn.
- HS làm bài cá nhân.
- HS sửa bài. 
Tập làm văn
Tiết 1
Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong.
Điền vào giấy tờ in sẵn.
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng nói: Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
 Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách. 
Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết BT 1 – bảng lớp viết BT 2. 
Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
Mở đầu: 
 GV giới thiệu chương trình và mục tiêu môn học
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập . 
Bài 1 : 
 Gọi HS đọc yêu cầu
Đội được thành lập ngày nào? Ở đâu?
 Những đội viên đầu tiên của đội là những ai?
Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? 
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu – nhận xét hình thức mẫu đơn. 
GV chốt lại.
- HS nghe. 
HS đọc yêu cầu.
Đội thành lập ngày 15/05/1941 tại Pác Bó, Cao Bằng.
Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Thanh Minh), Lý Thị Mì (Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (Thanh Thuỷ) và Nông Văn Dền (Kim Đồng). 
30/01/1970
HS đọc yêu cầu và mẫu đơn. 
Quốc hiệu: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tiêu ngữ: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. 
Tên đơn. 
Địa chỉ gửi đơn. 
Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường của người viết đơn. 
Nguyện vọng và lời hứa. 
Tên và chữ ký của người làm đơn. 
Cho HS làm bài . 
3. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về xem lại mẫu đơn. 
- HS làm bài – đọc bài viết

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng viet lop 3 Tuan 1 theo chuan ngan gon.doc