Tiết 28 ÔN CHỮ HOA T (Tiếp theo)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
-HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chữ mẫu Th, L; tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng.
Tiết 28 ÔN CHỮ HOA T (Tiếp theo) Ngày soạn: 20. 3. 10 Ngày dạy: 24. 3. 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu Th, L; tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 3’ 1’ 16’ 10’ 6’ 3’ A.KTBC: -KT bài viết ở nhà của hs. -Đọc cho hs viết: Tân Trào, giỗ Tổ. -Nhận xét sửa sai.- Nhận xét chung. B.Bài mới: 1/.GT bài, ghi tên bài. 2/.HD hs viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ hoa: -Nêu câu hỏi, yc hs tìm chữ cái hoa có trong bài: Từ ứng dụng và câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? -Nói: chúng ta tiếp tục củng cố cách viết hoa các chữ cái T (Th); Chữ L (Đã học ở HKI). -Đính lần lượt các chữ mẫu lên bảng, yc hs quan sát và nêu cấu tạo. -Viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ. -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. b.Luyện viết từ ứng dụng: -Đính từ ứng dụng lên bảng, yc hs đọc. Thăng Long -GT: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ (Lí Công Uẩn đặt). -YC hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng. -HD viết từ ứng dụng, lưu ý hs cách viết các tiếng. -Cho hs viết bảng con, nhận xét sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. c.Luyện viết câu ứng dụng: -Đính câu ứng dụng lên bảng, yc hs đọc. Thề dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ -GT: Năng tập thể dục làm cho cơ thể con người khoẻ mạnh hơn là uống thuốc bổ. -Hỏi: +Câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? +Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng? -Đính lên bảng lần lượt chữ mẫu: Thể -Viết mẫu trên bảng lớp (vừa nói vừa viết). -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs. 3/.HD hs viết vào vở : -YC : viết vào vở TV. +1 dòng cỡ nhỏ chữ Th. +1 dòng cỡ nhỏ chữ L. +1 dòng cỡ nhỏ tên riêng. +Câu ứng dụng 1 lần, chữ cỡ nhỏ -Nhắc hs tư thế ngồi, cách trình bày trong vở. -YC lớp viết vào vở. -Theo dõi giúp hs. YC hs khá, giỏi viết đủ các dòng trong trang TV ở lớp. 4/.Chấm chữa bài : -Chấm bài hs (7 bài). -Nhận xét cho hs rút kinh nghiệm. C.Củng cố - Dặn dò : -Cho hs thi viết chữ đúng đẹp. Nhận xét tuyên dương hs. -Nhận xét tiết học. Dặn hs luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. -Viết bảng con. -Nghe. - Vài hs nêu. -Nghe -QS chữ mẫu. Một số hs nêu cấu tạo, lớp nx bổ sung. -Theo dõi. -Viết 2 lượt. -1 hs đọc -Nghe. -Vài hs nêu. -Theo dõi. -Viết bảng con theo yc. -2 hs đọc. -Nghe. -Một số hs trả lời. -Quan sát. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Nghe. -Viết theo yc. -Nghe. -2 hs thi viết. -Nhận xét. -Nghe. Tiết 29 ÔN CHỮ HOA T (Tiếp theo) Ngày soạn: 20. 3. 10 Ngày dạy: 31. 3. 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr); viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu Tr; tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 3’ 1’ 16’ 10’ 6’ 3’ A.KTBC: -KT bài viết ở nhà của hs. -Đọc cho hs viết: Thăng long, Thể dục. -Nhận xét sửa sai.- Nhận xét chung. B.Bài mới: 1/.GT bài, ghi tên bài. 2/.HD hs viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ hoa: -Nêu câu hỏi, yc hs tìm chữ cái hoa có trong bài: Từ ứng dụng và câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? -Nói: chúng ta tiếp tục củng cố cách viết hoa các chữ cái T (Tr). -Đính lần lượt các chữ mẫu lên bảng, yc hs quan sát và nêu cấu tạo. -Viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ. -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. b.Luyện viết từ ứng dụng: -Đính từ ứng dụng lên bảng, yc hs đọc. Trường Sơn -GT: Trường Sơn là dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta. Trong kháng chiến chống mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn là con đường đưa bộ đội vào Nam đánh Mĩ. -YC hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng. -HD viết từ ứng dụng, lưu ý hs cách viết các tiếng. -Cho hs viết bảng con, nhận xét sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. c.Luyện viết câu ứng dụng: -Đính câu thơ lên bảng, yc hs đọc. Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan -GT: Đây là câu thơ Bác Hồ viết tặng các cháu thiếu nhi Việt Nam. Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. -Hỏi: +Câu thơ có những chữ cái nào viết hoa? +Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng? -Đính lên bảng lần lượt chữ mẫu: Trẻ Biết -Viết mẫu trên bảng lớp (vừa nói vừa viết). -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs. 3/.HD hs viết vào vở : -YC : viết vào vở TV. +1 dòng cỡ nhỏ chữ Tr. +1 dòng cỡ nhỏ tên riêng. +Câu thơ 1 lần, chữ cỡ nhỏ -Nhắc hs tư thế ngồi, cách trình bày trong vở. -YC lớp viết vào vở. -Theo dõi giúp hs. YC hs khá, giỏi viết đủ các dòng trong trang TV ở lớp. 4/.Chấm chữa bài : -Chấm bài hs (7 bài). -Nhận xét cho hs rút kinh nghiệm. C.Củng cố - Dặn dò : -Cho hs thi viết chữ đúng đẹp. Nhận xét tuyên dương hs. -Nhận xét tiết học. Dặn hs luyện viết ở nhà, học thuộc câu thơ. -Viết bảng con. -Nghe. - Vài hs nêu. -Nghe -QS chữ mẫu. Một số hs nêu cấu tạo, lớp nx bổ sung. -Theo dõi. -Viết 2 lượt. -1 hs đọc -Nghe. -Vài hs nêu. -Theo dõi. -Viết bảng con theo yc. -2 hs đọc. -Nghe. -Một số hs trả lời. -Quan sát. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Nghe. -Viết theo yc. -Nghe. -2 hs thi viết. -Nhận xét. -Nghe. Tiết 30 ÔN CHỮ HOA T (Tiếp theo) Ngày soạn: 20. 3. 10 Ngày dạy: 7. 4. 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non/ Dạy con từ thuở con còn bi bô. (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu U; tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 3’ 1’ 16’ 10’ 6’ 3’ A.KTBC: -KT bài viết ở nhà của hs. -Đọc cho hs viết: Trường Sơn, Trẻ em. -Nhận xét sửa sai.- Nhận xét chung. B.Bài mới: 1/.GT bài, ghi tên bài. 2/.HD hs viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ hoa: -Nêu câu hỏi, yc hs tìm chữ cái hoa có trong bài: Từ ứng dụng và câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? -Nói: chúng ta tiếp tục củng cố cách viết hoa các chữ cái U. -Đính lần lượt chữ mẫu lên bảng, yc hs quan sát và nêu cấu tạo. -Viết mẫu nhắc lại cách viết: ĐB trên ĐK 5 viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB trên ĐK 2. Rê bút lên ĐK 6 rồi đổi chiều bút viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới DB ở Đk 3. -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. b.Luyện viết từ ứng dụng: -Đính từ ứng dụng lên bảng, yc hs đọc. Uông Bí -GT: Uông bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. -YC hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng. -HD viết từ ứng dụng, lưu ý hs cách viết các tiếng. -Cho hs viết bảng con, nhận xét sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. c.Luyện viết câu ứng dụng: -Đính câu ca dao lên bảng, yc hs đọc. Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô. -GT: Dạy con phải dạy ngay từ khicon còn nhỏ mớidễ hình thành thói quen tốt. -Hỏi: +Câu ca dao có những chữ cái nào viết hoa? +Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng? -Đính lên bảng lần lượt chữ mẫu: Uốn Dạy -Viết mẫu trên bảng lớp (vừa nói vừa viết). -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs. 3/.HD hs viết vào vở : -YC : viết vào vở TV. +1 dòng cỡ nhỏ chữ U. +1 dòng cỡ nhỏ tên riêng. +Câu ca dao 1 lần, chữ cỡ nhỏ -Nhắc hs tư thế ngồi, cách trình bày trong vở. -YC lớp viết vào vở. -Theo dõi giúp hs. YC hs khá, giỏi viết đủ các dòng trong trang TV ở lớp. 4/.Chấm chữa bài : -Chấm bài hs (7 bài). -Nhận xét cho hs rút kinh nghiệm. C.Củng cố - Dặn dò : -Cho hs thi viết chữ đúng đẹp. Nhận xét tuyên dương hs. -Nhận xét tiết học. Dặn hs luyện viết ở nhà, học thuộc câu ca dao. -Viết bảng con. -Nghe. - Vài hs nêu. -Nghe -QS chữ mẫu. Một số hs nêu cấu tạo, lớp nx bổ sung. -Theo dõi. -Viết 2 lượt. -1 hs đọc -Nghe. -Vài hs nêu. -Theo dõi. -Viết bảng con theo yc. -2 hs đọc. -Nghe. -Một số hs trả lời. -Quan sát. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Nghe. -Viết theo yc. -Nghe. -2 hs thi viết. -Nhận xét. -Nghe. Tiết 31 ÔN CHỮ HOA V Ngày soạn: 10. 4. 10 Ngày dạy: 14. 4. 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V (1 dòng); L, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều ngón/ Bàn kĩ cần nhiều người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu V, L, B; tên riêng Văn Lang và câu ứng dụng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 3’ 1’ 16’ 10’ 6’ 3’ A.KTBC: -KT bài viết ở nhà của hs. -Đọc cho hs viết: Uông Bí, Uốn cây. -Nhận xét sửa sai.- Nhận xét chung. B.Bài mới: 1/.GT bài, ghi tên bài. 2/.HD hs viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ hoa: -Nêu câu hỏi, yc hs tìm chữ cái hoa có trong bài: Từ ứng dụng và câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? -Nói: chúng ta tiếp tục củng cố cách viết hoa các chữ cái V, U, B. -Đính lần lượt chữ mẫu lên bảng, yc hs quan sát và nêu cấu tạo. ... -QS chữ mẫu. Một số hs nêu cấu tạo, lớp nx bổ sung. -Nghe và theo dõi. -Viết 2 lượt. -1 hs đọc -Nghe. -Vài hs nêu. -Theo dõi. -Viết bảng con theo yc. -2 hs đọc. -Nghe. -Một số hs trả lời. -Quan sát. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Nghe. -Viết theo yc. -Nghe. -2 hs thi viết. -Nhận xét. -Nghe. Tiết 32 ÔN CHỮ HOA X Ngày soạn: 15. 4. 10 Ngày dạy: 21. 4. 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng); Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/ Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu X, Đ, T; tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 3’ 1’ 16’ 10’ 6’ 3’ A.KTBC: -KT bài viết ở nhà của hs. -Đọc cho hs viết: Văn Lang, Bàn kĩ. -Nhận xét sửa sai.- Nhận xét chung. B.Bài mới: 1/.GT bài, ghi tên bài. 2/.HD hs viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ hoa: -Nêu câu hỏi, yc hs tìm chữ cái hoa có trong bài: Từ ứng dụng và câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? -Nói: chúng ta tiếp tục củng cố cách viết hoa các chữ cái X, Đ, T. -Đính lần lượt chữ mẫu lên bảng, yc hs quan sát và nêu cấu tạo. -Viết mẫu nhắc lại cách viết chữ: +Chữ X gồm một nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: hai nét móc hai đầu và một nét xiên. +Chữ Đ được viết liền mạch từ ba nét cơ bản: nét lượn đứng và nét cong phải nối liền nhau tạo một nét thắt nhỏ ở chân chữ và nét ngang ngắn. +Chữ T gồm một nétviết liền nhau là kết hợp của ba nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. b.Luyện viết từ ứng dụng: -Đính từ ứng dụng lên bảng, yc hs đọc. Đồng Xuân -GT: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. -YC hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng. -HD viết từ ứng dụng, lưu ý hs cách viết các tiếng. -Cho hs viết bảng con, nhận xét sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. c.Luyện viết câu ứng dụng: -Đính câu ca dao lên bảng, yc hs đọc. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu ngươ8ì đẹp nết còn hơn đẹp người -GT: Nội dung câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. -Hỏi: +Câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? +Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng? -Đính lên bảng lần lượt chữ mẫu: Tốt Xấu -Viết mẫu trên bảng lớp (vừa nói vừa viết). -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs. 3/.HD hs viết vào vở : -YC : viết vào vở TV. +1 dòng cỡ nhỏ chữ X ; 1 dòng chữ Đ, T . +1 dòng cỡ nhỏ tên riêng. +Câu ứng dụng 1 lần, chữ cỡ nhỏ. -Nhắc hs tư thế ngồi, cách trình bày trong vở. -YC lớp viết vào vở. -Theo dõi giúp hs. YC hs khá, giỏi viết đủ các dòng trong trang TV ở lớp. 4/.Chấm chữa bài : -Chấm bài hs (7 bài). -Nhận xét cho hs rút kinh nghiệm. C.Củng cố - Dặn dò : -Cho hs thi viết chữ đúng đẹp. Nhận xét tuyên dương hs. -Nhận xét tiết học. Dặn hs luyện viết ở nhà, học thuộc câu tục ngữ. -Viết bảng con. -Nghe. - Vài hs nêu. -Nghe -QS chữ mẫu. Một số hs nêu cấu tạo, lớp nx bổ sung. -Nghe và theo dõi. -Viết 2 lượt. -1 hs đọc -Nghe. -Vài hs nêu. -Theo dõi. -Viết bảng con theo yc. -2 hs đọc. -Nghe. -Một số hs trả lời. -Quan sát. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Nghe. -Viết theo yc. -Nghe. -2 hs thi viết. Tiết 33 ÔN CHỮ HOA Y Ngày soạn: 20. 4. 10 Ngày dạy: 12. 5. 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng); P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trè, trẻ đến nhà/ Kính già, già để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu Y, P, K; tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 3’ 1’ 16’ 10’ 6’ 3’ A.KTBC: -KT bài viết ở nhà của hs. -Đọc cho hs viết: Đồng Xuân, Tốt, Xấu. -Nhận xét sửa sai.- Nhận xét chung. B.Bài mới: 1/.GT bài, ghi tên bài. 2/.HD hs viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ hoa: -Nêu câu hỏi, yc hs tìm chữ cái hoa có trong bài: Từ ứng dụng và câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? -Nói: chúng ta tiếp tục củng cố cách viết hoa các chữ cái X, Đ, T. -Đính lần lượt chữ mẫu lên bảng, yc hs quan sát và nêu cấu tạo. -Viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ. -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. b.Luyện viết từ ứng dụng: -Đính từ ứng dụng lên bảng, yc hs đọc. Phú Yên -GT: Phú Yên là tên một tỉnh ven biển miền Trung ở nước ta. -YC hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng. -HD viết từ ứng dụng, lưu ý hs cách viết các tiếng. -Cho hs viết bảng con, nhận xét sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. c.Luyện viết câu ứng dụng: -Đính câu ca dao lên bảng, yc hs đọc. Yêu trẻ, trẻ đến nhà Kính già, già để tuổi cho -Hỏi hs ý nghĩa của câu ứng dụng. -Hỏi: +Câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? +Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng? -Đính lên bảng lần lượt chữ mẫu: Yêu Kính -Viết mẫu trên bảng lớp (vừa nói vừa viết). -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs. 3/.HD hs viết vào vở : -YC : viết vào vở TV. +1 dòng cỡ nhỏ chữ Y ; 1 dòng chữ P, K . +1 dòng cỡ nhỏ tên riêng. +Câu ứng dụng 1 lần, chữ cỡ nhỏ. -Nhắc hs tư thế ngồi, cách trình bày trong vở. -YC lớp viết vào vở. -Theo dõi giúp hs. YC hs khá, giỏi viết đủ các dòng trong trang TV ở lớp. 4/.Chấm chữa bài : -Chấm bài hs (7 bài). -Nhận xét cho hs rút kinh nghiệm. C.Củng cố - Dặn dò : -Cho hs thi viết chữ đúng đẹp. Nhận xét tuyên dương hs. -Nhận xét tiết học. Dặn hs luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. -Viết bảng con. -Nghe. - Vài hs nêu. -Nghe -QS chữ mẫu. Một số hs nêu cấu tạo, lớp nx bổ sung. -Nghe và theo dõi. -Viết 2 lượt. -1 hs đọc -Nghe. -Vài hs nêu. -Theo dõi. -Viết bảng con theo yc. -2 hs đọc. -Vài hs nêu. -Một số hs trả lời. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Nghe. -Viết theo yc. -Nghe. -2 hs thi viết. Tiết 34 ÔN CHỮ HOA A, M, N, V (kiểu 2) Ngày soạn: 15. 5. 10 Ngày dạy: 19. 5. 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiều) Y (1 dòng); A, M (1 dòng); N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen/Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu A, M, N, V (kiểu 2); tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 3’ 1’ 16’ 10’ 6’ 3’ A.KTBC: -KT bài viết ở nhà của hs. -Đọc cho hs viết: Phú Yên, Yêu, Kính. -Nhận xét sửa sai.- Nhận xét chung. B.Bài mới: 1/.GT bài, ghi tên bài. 2/.HD hs viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ hoa: -Nêu câu hỏi, yc hs tìm chữ cái hoa có trong bài: Từ ứng dụng và câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? -Nói: chúng ta tiếp tục củng cố cách viết hoa các chữ cái A, M, N, V (kiểu 2). -Đính lần lượt chữ mẫu lên bảng, yc hs quan sát và nêu cấu tạo. -Viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ: +Chữ A (kiểu 2): ĐB trên DK 6 viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK 4 và ĐK 5. Lia bút lên phía bên phải chữ O viết nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2. +Chữ M (kiểu 2): ĐB trên ĐK 5 viết nét móc hai đầu bên trái ( 2 đầu đều lượn vào trong) DB ở ĐK 2. Lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK , viết tiếp nét móc xuôi, DB ở ĐK 2. Lia bút lên đoạn nét cong (của nét móc xuôi) ở ĐK 5 viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút viết nét cong trái DB ở ĐK 2. +Chữ N (kiểu 2): nét 1 giống nét 1 chữ M, nét 2 giống nét 3 chữ M (kiểu 2). +Chữ V (kiểu 2): ĐB trên ĐK 5 viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuôn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB trên ĐK 2. Viết tiếp nét cong phải DB ở ĐK 6. Đổi chiều bút viết một đường cong dưới nhỏ, cắt nét 2 tạo thành vòng xoắn nhỏ, DB gần ĐK 6. -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. b.Luyện viết từ ứng dụng: -Đính từ ứng dụng lên bảng, yc hs đọc. An Dương Vương -GT: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. -YC hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng. -HD viết từ ứng dụng, lưu ý hs cách viết các tiếng. -Cho hs viết bảng con, nhận xét sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. c.Luyện viết câu ứng dụng: -Đính câu ca dao lên bảng, yc hs đọc. Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ -Hỏi hs ý nghĩa của câu ca dao. -Hỏi: +Câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? +Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng? -Đính lên bảng lần lượt chữ mẫu: Tháp Mười Việt Nam -Viết mẫu trên bảng lớp (vừa nói vừa viết). -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs. 3/.HD hs viết vào vở : -YC : viết vào vở TV. +1 dòng cỡ nhỏ chữ A, M ; 1 dòng chữ N, V (kiểu 2) +1 dòng cỡ nhỏ tên riêng. +Câu ứng dụng 1 lần, chữ cỡ nhỏ. -Nhắc hs tư thế ngồi, cách trình bày trong vở. -YC lớp viết vào vở. -Theo dõi giúp hs. YC hs khá, giỏi viết đủ các dòng trong trang TV ở lớp. 4/.Chấm chữa bài : -Chấm bài hs (7 bài). -Nhận xét cho hs rút kinh nghiệm. C.Củng cố - Dặn dò : -Cho hs thi viết chữ đúng đẹp. Nhận xét tuyên dương hs. -Nhận xét tiết học. Dặn hs luyện viết ở nhà, học thuộc câu ca dao. -Viết bảng con. -Nghe. - Vài hs nêu. -Nghe -QS chữ mẫu. Một số hs nêu cấu tạo, lớp nx bổ sung. -Nghe và theo dõi. -Viết 2 lượt. -1 hs đọc -Nghe. -Vài hs nêu. -Theo dõi. -Viết bảng con theo yc. -2 hs đọc. -Vài hs nêu. -Một số hs trả lời. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Nghe. -Viết theo yc. -Nghe. -2 hs thi viết.
Tài liệu đính kèm: