I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa K thông qua bài tập ứng dụng
1. Viết tên riêng Yết Kiêu bằng chữ cỡ nhỏ
2. Viết câu ứng dụng :
Khi đói cùng chung một rạ
Khi rét cùng chung một lòng
bằng chữ cỡ nhỏ
- Yêu cầu viết đều nét, đúng độ cao, đúng khoảng cách giữa các chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ Y, K hoa
- Các chữ Yết Kiêu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở TV, bảng con, phấn
Phân môn : Chính tả Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Ôn chữ hoa K Tuần : 14 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa K thông qua bài tập ứng dụng Viết tên riêng Yết Kiêu bằng chữ cỡ nhỏ Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một rạ Khi rét cùng chung một lòng bằng chữ cỡ nhỏ - Yêu cầu viết đều nét, đúng độ cao, đúng khoảng cách giữa các chữ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ Y, K hoa Các chữ Yết Kiêu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. Vở TV, bảng con, phấn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 5’ A. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét bài viết trước : + Ông ích Khiêm + ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - Viết: Ông ích Khiêm * PP kiểm tra, đánh giá - GV nhận xét bài viết. - HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét. - GV đánh giá. 32’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập cách viết chữ hoa I * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Hướng dẫn viết trên bảng con 2.1 Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài : K, Y - Các chữ viết hoa : Y, K ã Luyện viết chữ Y, K, Kh * PP trực quan, luyện tập - HS tìm các chữ viết hoa trong bài. - HS nêu cách viết từng chữ - GV viết mẫu. - HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ. - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét. 2.2 Luyện viết từ ứng dụng : Yết Kiêu - GV giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặnh như rái cá dưới nước nên đã đục thủng nhiều chiến thuyền của địch, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông thời nhà Trần. ã Luyện viết - HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu. - HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ. - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét. 2.3 Luyện viết câu ứng dụng Khi đói cùng chung một rạ Khi rét cùng chung một lòng Khi đói cùng chung một rạ Khi rét cùng chung một lòng ã Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng - Câu tục ngữ nói lên điều gì? ( Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường, khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong khó khăn, gian khổ). ã Luyện viết các chữ : Khi - HS đọc câu ứng dụng. - HS giải thích ý nghĩa của câu. - HS khác bổ sung. - GV nhận xét, chốt. - HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ. - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao. - HS viết vào bảng con. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết ã Yêu cầu : + Viết chữ K : 1 dòng + Viết chữ K, Kh : 1 dòng + Viết tên riêng Yết Kiêu : 2 dòng + Viết câu tục ngữ : 2 lần ã Lưu ý: viết đều nét, đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ . * PP luyện tập - HS nêu yêu cầu viết trong vở BT. - GV nói lại, lưu ý HS khi viết. - HS viết – GV quan sát, uốn nắn. 4. Chấm, chữa bài : - GV chấm 1 số bài, nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Quan sát bài viết đẹp - Dặn dò : viết cẩn thận, học thuộc câu tục ngữ - GV chọn bài viết đẹp - HS quan sát, học tập. - GV nhận xét giờ học, dặn dò. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: