I – Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa N.
+ Viết đúng, đẹp chữ hoa Đ, N, Q.
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng:
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
2) Kĩ năng: Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ.
3) Thái độ: Yêu thích tiếng Việt.
II – Chuẩn bị:
Giáo viên: Mẫu chữ hoa tên riêng và câu ứng dụng ở bảng phụ.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con, giấy lót tay.
III – Các hoạt động:
Kế hoạch bài dạy tuần 17 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA N I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ hoa N. + Viết đúng, đẹp chữ hoa Đ, N, Q. + Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. 2) Kĩ năng: Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ. 3) Thái độ: Yêu thích tiếng Việt. II – Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu chữ hoa tên riêng và câu ứng dụng ở bảng phụ. Học sinh: Vở tập viết, bảng con, giấy lót tay. III – Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐDDH 1) Ổn định: (1’) Hát 2) Bài cũ: (4’) Ôn chữ hoa M - Nhận xét vở của HS. - Gọi 1 HS đọc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi 2 HS lên bảng viết: Mạc Thị Bưởi, Một, Ba. - Nhận xét. 3) Bài mới: (25’) Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa N, Q. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành - GV hỏi: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - GV treo bảng mẫu chữ N, Q, Đ và gọi HS nhắc lại quy trình viết ở lớp 2. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - GV yêu cầu HS viết bảng con N, Q, Đ - GV uốn nắn, sửa chữa. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết từ, câu ứng dụng. Mục tiêu: HS viết đẹp, đúng từ, câu ứng dụng. Phương pháp: Thực hành, giảng giải, trực quan, đàm thoại - GV treo bảng phụ có từ ứng dụng: Ngô Quyền + Em biết gì về Ngô Quyền? F Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kỳ độc lập của nước ta. + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách của các chữ bằng chư nào? - Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng: Ngô Quyền. - GV theo dõi, uốn nắn HS. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Viết đúng, đẹp. Hiểu được ý nghĩ câu ứng dụng. Phương pháp: thực hành, đàm thoại, giảng giải. - GV treo bảng phụ có câu ứng dụng. F Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ. + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao thế nào? - GV cho HS viết bảng chữ: Đường, Non. - GV theo dõi, uốn nắn HS. * Hoạt động 4: Viết vở Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp cả bài Phương pháp: thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại cách ngồi viết, để vở. - GV nêu yêu cầu tập viết. + 1 dòng chữ N cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ. + 2 dòng Ngô Quyền cỡ nhò. + 4 dòng câu ca dao cỡ nhỏ. 4) Củng cố – Dặn dò: (5’) - Dặn HS về nhà viết tiếp vở. - Chuẩn bị thi HK 1. - HS đọc Mạc Thị Bưởi. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - 2 HS lên bảng viết: Mạc Thị Bưởi, Một, Ba. - Nhận xét. - HS nhắc lại. + HS nêu N, Q, Đ. - HS theo dõi, quan sát. - 2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - HS theo dõi. - HS viết bảng con, 4 HS viết bảng lớp. - HS đọc từ ứng dụng. - HS nghe. + Chữ N, Q, Đ, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. + Bằng 1 con chữ o. - HS viết. - HS đọc. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. + Chữ N, Đ, q, g, h, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết vào bảng. - 2 HS viết bảng lớp. - HS thực hiện. Bảng con Bảng chữ mẫu Bảng con Bảng con Bảng phụ Bảng con
Tài liệu đính kèm: